Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,06.
D. 0,25.
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,06.
D. 0,25.
Phương pháp giải:
*Khi đốt X:
Bảo toàn nguyên tố C, H tính được số mol C, H.
Tính số nguyên tử C trung bình và H trung bình.
Tính độ bất bão hòa trung bình k = (2C + 2 - H)/2.
*Khi cho X phản ứng với Br2:
X + kBr2 → Sản phẩm cộng
→ nBr2 = k. NX
Giải chi tiết:
*Khi đốt 0,16 mol X:
→ Công thức trung bình C1,75H4,25 có độ bất bão hòa k = (2C + 2 - H)/2 = 0,625.
*Khi cho 10,1 gam X phản ứng với Br2:
Ta có nX = 10,1 : (1,75.12 + 4,25) = 0,4 mol
→ nBr2 = k. NX = 0,625.0,4 = 0,25 mol
*Khi đốt X:
Bảo toàn nguyên tố C, H tính được số mol C, H.
Tính số nguyên tử C trung bình và H trung bình.
Tính độ bất bão hòa trung bình k = (2C + 2 - H)/2.
*Khi cho X phản ứng với Br2:
X + kBr2 → Sản phẩm cộng
→ nBr2 = k. NX
Giải chi tiết:
*Khi đốt 0,16 mol X:
→ Công thức trung bình C1,75H4,25 có độ bất bão hòa k = (2C + 2 - H)/2 = 0,625.
*Khi cho 10,1 gam X phản ứng với Br2:
Ta có nX = 10,1 : (1,75.12 + 4,25) = 0,4 mol
→ nBr2 = k. NX = 0,625.0,4 = 0,25 mol
Đáp án D.