Câu hỏi: Đồng vị $_{92}^{235}U$ phân hạch theo phản ứng: $_{92}^{235}U+n\to _{58}^{140}Ce+_{41}^{93}Nb+xn+ye.$ Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân $_{92}^{235}U$ là 7,7 MeV; của $_{58}^{140}Ce$ là 8,43 MeV; của $_{41}^{93}Nb$ là 8,7 MeV. Khi 1 kg Uranium phân hạch hết thì
A. tỏa năng lượng 241,6.1023 MeV.
B. tỏa năng lượng 4,61.1023 MeV.
C. tỏa năng lượng 4,61.1026 MeV.
D. thu năng lượng 4,61.1026 MeV.
A. tỏa năng lượng 241,6.1023 MeV.
B. tỏa năng lượng 4,61.1023 MeV.
C. tỏa năng lượng 4,61.1026 MeV.
D. thu năng lượng 4,61.1026 MeV.
Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng.
Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của 1 phản ứng ta có:
${{E}_{toa}}={{\text{W}}_{lk\text{s}}}-{{\text{W}}_{lktr}}=\left( 8,43.140+8,7.93 \right)-7,7.235=179,8\ MeV$.
Số nguyên tử U có trong 1 kg U là: ${{N}_{U}}=\dfrac{m}{M}.{{N}_{A}}=\dfrac{1000}{235}.6,{{023.10}^{23}}=2,{{563.10}^{24}}$.
→ Năng lượng tỏa ra khi 1 kg U phân hạch hết là: $E={{E}_{toa}}.{{N}_{U}}=4,{{61.10}^{26}}MeV$.
Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của 1 phản ứng ta có:
${{E}_{toa}}={{\text{W}}_{lk\text{s}}}-{{\text{W}}_{lktr}}=\left( 8,43.140+8,7.93 \right)-7,7.235=179,8\ MeV$.
Số nguyên tử U có trong 1 kg U là: ${{N}_{U}}=\dfrac{m}{M}.{{N}_{A}}=\dfrac{1000}{235}.6,{{023.10}^{23}}=2,{{563.10}^{24}}$.
→ Năng lượng tỏa ra khi 1 kg U phân hạch hết là: $E={{E}_{toa}}.{{N}_{U}}=4,{{61.10}^{26}}MeV$.
Đáp án C.