Câu hỏi: Đồng vị $^{210}Po$ phóng xạ anpha và biến thành hạt nhân chì $^{206}Pb$ bền. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi số hạt nhân Poloni $\left( {{N}_{Po}} \right)$ và số hạt nhân chì $\left( {{N}_{Pb}} \right)$ theo thời gian t. Lấy khối lượng nguyên tử bằng số khối, tỉ số khối lượng của hạt nhân chì so với hạt nhân Poloni vào thời điểm ${{t}_{2}}=3{{t}_{1}}$ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,7.
B. 8,9.
C. 12,6.
D. 9,1.
A. 14,7.
B. 8,9.
C. 12,6.
D. 9,1.
Từ đồ thị thấy rằng ${{t}_{1}}=\dfrac{4}{3}T$ với T là chu kì bán rã của $^{210}Po$
Tại thời điểm ${{t}_{2}}=3{{t}_{1}}=4T$, tỉ số hạt:
$\dfrac{{{N}_{Pb}}}{{{N}_{Po}}}=\dfrac{{{N}_{0}}.\left( 1-{{2}^{\dfrac{{{t}_{2}}}{T}}} \right)}{{{N}_{0}}{{.2}^{-\dfrac{{{t}_{2}}}{T}}}}=15$
Tỉ số khối lượng hai hạt ở thời điểm ${{t}_{2}}$
$\dfrac{{{m}_{Pb}}}{{{m}_{Po}}}=\dfrac{{{N}_{Pb}}}{{{N}_{Po}}}.\dfrac{{{M}_{Pb}}}{{{M}_{PO}}}=15.\dfrac{206}{210}=14,71$
Tại thời điểm ${{t}_{2}}=3{{t}_{1}}=4T$, tỉ số hạt:
$\dfrac{{{N}_{Pb}}}{{{N}_{Po}}}=\dfrac{{{N}_{0}}.\left( 1-{{2}^{\dfrac{{{t}_{2}}}{T}}} \right)}{{{N}_{0}}{{.2}^{-\dfrac{{{t}_{2}}}{T}}}}=15$
Tỉ số khối lượng hai hạt ở thời điểm ${{t}_{2}}$
$\dfrac{{{m}_{Pb}}}{{{m}_{Po}}}=\dfrac{{{N}_{Pb}}}{{{N}_{Po}}}.\dfrac{{{M}_{Pb}}}{{{M}_{PO}}}=15.\dfrac{206}{210}=14,71$
Đáp án A.