Câu hỏi: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 40,5 gam.
B. 45,36 gam.
C. 56 gam.
D. 56,25 gam.
A. 40,5 gam.
B. 45,36 gam.
C. 56 gam.
D. 56,25 gam.
Phương pháp giải:
Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5.
Sơ đồ:
C6H10O5 $\xrightarrow[{{H}_{1}}%]{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ C6H12O6 $\xrightarrow[{{H}_{2}}%]{men.lactic}$ 2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic).
Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic ⟹ mtinh bột (lý thuyết)
⟹ mtinh bột (cần dùng) = mtinh bột (lý thuyết) . (100/H1) . (100/H2).
Giải chi tiết:
Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5.
C6H10O5 $\xrightarrow[{{H}_{1}}=90%]{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ C6H12O6 $\xrightarrow[{{H}_{2}}=80%]{men.lactic}$ 2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic).
naxit lactic = 45 : 90 = 0,5 mol
Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic = 0,25 mol
⟹ mtinh bột (cần dùng) = 0,25.162 . (100/90) . (100/80) = 56,25 gam.
Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5.
Sơ đồ:
C6H10O5 $\xrightarrow[{{H}_{1}}%]{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ C6H12O6 $\xrightarrow[{{H}_{2}}%]{men.lactic}$ 2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic).
Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic ⟹ mtinh bột (lý thuyết)
⟹ mtinh bột (cần dùng) = mtinh bột (lý thuyết) . (100/H1) . (100/H2).
Giải chi tiết:
Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5.
C6H10O5 $\xrightarrow[{{H}_{1}}=90%]{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ C6H12O6 $\xrightarrow[{{H}_{2}}=80%]{men.lactic}$ 2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic).
naxit lactic = 45 : 90 = 0,5 mol
Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic = 0,25 mol
⟹ mtinh bột (cần dùng) = 0,25.162 . (100/90) . (100/80) = 56,25 gam.
Đáp án D.