Câu hỏi: Đặt hiệu điện thế $u=1252\sin \left( 100\pi t \right)V$ vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần $R=30\Omega ,$ cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $\dfrac{0,4}{\pi }H$ và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ ampe kế là
A. 3,5A
B. 1,8A
C. 2,5A
D. 2,0A
A. 3,5A
B. 1,8A
C. 2,5A
D. 2,0A
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở: $Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}$
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: $I=\dfrac{U}{Z}$
Cách giải:
Ta có mạch gồm R nối tiếp với L thuần cảm nối tiếp với ampe kế nhiệt
Cảm kháng: ${{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\dfrac{0,4}{\pi }=40\Omega $
Tổng trở: $Z=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}=\sqrt{{{30}^{2}}+{{40}^{2}}}=50\Omega $
Cường độ dòng điện qua mạch: $I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{125}{50}=2,5A$
Số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện qua mạch I = 2,5A
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở: $Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}$
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: $I=\dfrac{U}{Z}$
Cách giải:
Ta có mạch gồm R nối tiếp với L thuần cảm nối tiếp với ampe kế nhiệt
Cảm kháng: ${{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\dfrac{0,4}{\pi }=40\Omega $
Tổng trở: $Z=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}=\sqrt{{{30}^{2}}+{{40}^{2}}}=50\Omega $
Cường độ dòng điện qua mạch: $I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{125}{50}=2,5A$
Số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện qua mạch I = 2,5A
Đáp án C.