Câu hỏi: Đặt điện áp xoay chiều $u=U_0 \cos \omega t$ vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung $\mathrm{C}$ thay đổi được . Ban đầu, khi $\mathrm{C}=\mathrm{C}_0$ thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, ở hai đầu cuộn cảm và ở hai đầu tụ điện đều bằng $40 \mathrm{~V}$. Giảm dần giá trị điện dung $\mathrm{C}$ từ giá trị $\mathrm{C}_0$ đến khi tổng điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng $60 \mathrm{~V}$. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. $10 \mathrm{~V}$.
B. $13 \mathrm{~V}$.
C. $11 \mathrm{~V}$.
D. $12 \mathrm{~V}$.
A. $10 \mathrm{~V}$.
B. $13 \mathrm{~V}$.
C. $11 \mathrm{~V}$.
D. $12 \mathrm{~V}$.
Khi $C=C_0$ thì cộng hưởng $\Rightarrow U=U_R=U_L=U_C=40 \mathrm{~V}$. Chuẩn hóa $R=Z_L=Z_{C 0}=1$
$
\begin{aligned}
& U_C+U_L=\dfrac{U\left(Z_{C^{\prime}}+Z_L\right)}{\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_{C^{\prime}}\right)^2}} \Rightarrow 60=\dfrac{40\left(Z_{\left.C^{\prime}+1\right)}\right.}{\sqrt{1^2+\left(1-Z_{C^{\prime}}\right)^2}} \Rightarrow\left[\begin{array}{l}
Z_C^{\prime} \approx 0,61<1 \text { (loai) } \\
Z_C^{\prime} \approx 4,59
\end{array}\right. \\
& U_R=\dfrac{U R}{\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_{\left.C^{\prime}\right)^2}\right.}}=\dfrac{40.1}{\sqrt{1^2+(1-4,59)^2}} \approx 10,73 V . \\
&
\end{aligned}
$
$
\begin{aligned}
& U_C+U_L=\dfrac{U\left(Z_{C^{\prime}}+Z_L\right)}{\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_{C^{\prime}}\right)^2}} \Rightarrow 60=\dfrac{40\left(Z_{\left.C^{\prime}+1\right)}\right.}{\sqrt{1^2+\left(1-Z_{C^{\prime}}\right)^2}} \Rightarrow\left[\begin{array}{l}
Z_C^{\prime} \approx 0,61<1 \text { (loai) } \\
Z_C^{\prime} \approx 4,59
\end{array}\right. \\
& U_R=\dfrac{U R}{\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_{\left.C^{\prime}\right)^2}\right.}}=\dfrac{40.1}{\sqrt{1^2+(1-4,59)^2}} \approx 10,73 V . \\
&
\end{aligned}
$
Đáp án C.