Câu hỏi: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
A. B → A → C → D.
B. B → A → C → D.
C. D → C → A → B.
D. D → C → B → A.
Quần thể | Số lượng cá thể | Diện tích môi trường sống (ha) |
A | 700 | 50 |
B | 640 | 35 |
C | 578 | 67 |
D | 370 | 72 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
A. B → A → C → D.
B. B → A → C → D.
C. D → C → A → B.
D. D → C → B → A.
Trước hết, chúng ta phải tính mật độ của mỗi quần thể: mật độ = số lượng / diện tích
Quần thể A có mật độ = $\dfrac{700}{50}$ = 14 cá thể/ha.
Quần thể B có mật độ = $\dfrac{640}{35}$ = 18,29 cá thể/ha.
Quần thể C có mật độ = $\dfrac{578}{67}$ = 8,63 cá thể/ha.
Quần thể D có mật độ = $\dfrac{370}{72}$ = 5,14 cá thể/ha.
→ Mật độ tăng dần từ thấp đến cao là: D → C → A → B.
Quần thể A có mật độ = $\dfrac{700}{50}$ = 14 cá thể/ha.
Quần thể B có mật độ = $\dfrac{640}{35}$ = 18,29 cá thể/ha.
Quần thể C có mật độ = $\dfrac{578}{67}$ = 8,63 cá thể/ha.
Quần thể D có mật độ = $\dfrac{370}{72}$ = 5,14 cá thể/ha.
→ Mật độ tăng dần từ thấp đến cao là: D → C → A → B.
Đáp án C.