Câu hỏi: Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40.
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40.
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
+ Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A: bình thường; a: bị bệnh mù màu)
$\left( 12 \right):{{X}^{a}}Y\to \left( 7 \right):{{X}^{A}}Y$ và $\left( 8 \right){{X}^{A}}{{X}^{a}}\to \left( 13 \right):\dfrac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{A}}$ Giao tử: $\left( \dfrac{3}{4}{{X}^{A}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}} \right)$
$\left( 14 \right):{{X}^{A}}Y$
cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh mù màu $={{X}^{A}}{{X}^{A}}+{{X}^{A}}Y=3\text{/}4\times 1\text{/}2\times 2=3\text{/}4$
+ Xét bệnh điếc bẩm sinh: Bố mẹ bình thường, bố không mắc bệnh, con gái bệnh gen lặn trên NST thường (B: bình thường; b: bị bệnh điếc bẩm sinh)
(8) bb (13): Bb
$\left( 9 \right):Bb\times \left( 10 \right)\left( \dfrac{1}{3}BB:\dfrac{2}{3}Bb \right)\to \left( 14 \right):\left( \dfrac{2}{5}BB:\dfrac{3}{5}Bb \right)$ Giao tử: $\left( \dfrac{7}{10}B:\dfrac{3}{10}b \right)$
cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh điếc bẩm sinh $=7\text{/}10\times 1\text{/}2=7\text{/}20$
Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen cả 2 bệnh là: $3\text{/}4\times 7\text{/}20=21\text{/}80$ Ý I sai
+ Số kiểu gen có thể xác định chính xác:
$\left( 2 \right)Bb{{X}^{A}}Y;\left( 4 \right)bb{{X}^{A}}Y;\left( 5 \right)Bb{{X}^{A}}Y;\left( 8 \right)bb{{X}^{A}}{{X}^{a}};\left( 12 \right)Bb{{X}^{a}}Y;\left( 1 \right)bb{{X}^{A}}{{X}^{a}}$
Ý II đúng
+ Ý III sai
+ Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là:
${{X}^{a}}Ybb=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{3}{10}\times \dfrac{1}{2}=3\text{/}160$ Ý IV sai
$\left( 12 \right):{{X}^{a}}Y\to \left( 7 \right):{{X}^{A}}Y$ và $\left( 8 \right){{X}^{A}}{{X}^{a}}\to \left( 13 \right):\dfrac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{A}}$ Giao tử: $\left( \dfrac{3}{4}{{X}^{A}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}} \right)$
$\left( 14 \right):{{X}^{A}}Y$
cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh mù màu $={{X}^{A}}{{X}^{A}}+{{X}^{A}}Y=3\text{/}4\times 1\text{/}2\times 2=3\text{/}4$
+ Xét bệnh điếc bẩm sinh: Bố mẹ bình thường, bố không mắc bệnh, con gái bệnh gen lặn trên NST thường (B: bình thường; b: bị bệnh điếc bẩm sinh)
(8) bb (13): Bb
$\left( 9 \right):Bb\times \left( 10 \right)\left( \dfrac{1}{3}BB:\dfrac{2}{3}Bb \right)\to \left( 14 \right):\left( \dfrac{2}{5}BB:\dfrac{3}{5}Bb \right)$ Giao tử: $\left( \dfrac{7}{10}B:\dfrac{3}{10}b \right)$
cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh điếc bẩm sinh $=7\text{/}10\times 1\text{/}2=7\text{/}20$
Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen cả 2 bệnh là: $3\text{/}4\times 7\text{/}20=21\text{/}80$ Ý I sai
+ Số kiểu gen có thể xác định chính xác:
$\left( 2 \right)Bb{{X}^{A}}Y;\left( 4 \right)bb{{X}^{A}}Y;\left( 5 \right)Bb{{X}^{A}}Y;\left( 8 \right)bb{{X}^{A}}{{X}^{a}};\left( 12 \right)Bb{{X}^{a}}Y;\left( 1 \right)bb{{X}^{A}}{{X}^{a}}$
Ý II đúng
+ Ý III sai
+ Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là:
${{X}^{a}}Ybb=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{3}{10}\times \dfrac{1}{2}=3\text{/}160$ Ý IV sai
Đáp án B.