The Collectors

Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi...

Câu hỏi: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5​H16​O3​N2​) và B (C4​H12​O4​N2​) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E. (MD​ < ME​) và 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2​ là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam.
B. 8,04 gam.
C. 3,18 gam.
D. 5,36 gam.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đã học về dẫn xuất của amin, amino axit.
Giải chi tiết:
- Xét khí Z:
nZ​ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
MZ​ = 18,3.2 = 36,6 ⟹ CH3​NH2​ (x mol) và C2​H5​NH2​ (y mol)
Ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{n}_{Z}}=x+y=0,2 \\
{{m}_{Z}}=31\text{x}+45y=36,6.0,2 \\
\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
x=0,12 \\
y=0,08 \\
\end{array} \right.$
- Biện luận công thức cấu tạo của A và B:
+) A là C5​H16​O3​N2​ có dạng Cx​Hy​O3​N2​ ⟹ A là muối cacbonat của amin: (C2​H5​NH3​)2​CO3​
(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3​NH2​ hay C2​H5​NH2​).
+) B là C4​H12​O4​N2​ có dạng muối cacboxylat của amin: (COONH3​CH3​)2​.
- Các phương trình phản ứng:
(C2​H5​NH3​)2​CO3​ + 2NaOH → 2C2​H5​NH2​ + Na2​CO3​ + 2H2​O
(M = 106)
(COONH3​CH3​)2 ​+ 2NaOH → (COONa)2​ + 2CH3​NH2​ + 2H2​O
(M = 134)
Muối M(COONa)2​ > MNa2CO3​ ⟹ E là (COONa)2​.
→ nE​ = ½ nCH3NH2​ = 0,06 mol
→ mE​ = 0,06.134 = 8,04 gam.
Đáp án B.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top