Câu hỏi: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà máu lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà lông vằn.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà máu lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà lông vằn.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Ở gà: XX: gà trống; XY: gà mái
Cho gà trồng lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn : 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống $\to $ Tính trạng màu lông do 2 cặp gen quy định có hiện tượng tương tác gen, một cặp nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AAXBXB x aaXbY $\to $ F1: AaXBXb: AaXBY
Gà mái lai phân tích: AaXBY : aaXbXb
$\to $ Fa: 1AaXBXb x 1aaXBXb : 1 AaXbY : 1aaXbY (1 lông trơn : 3 lông nhăn $\to $ tương tác gen 9:7) $\to $ I đúng.
- II sai vì 1 phép lai: aaXBXb x AaXbY
- III sai vì
F1 giao phối: AaXBXb x AaXBY $\to $ F2: (3A-:1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4. 1/2 = 3/8
Gà mái lông vằn = 1 – 3/4 . 1/4 = 13/16
- IV sai vì có 3 kiểu gen quy định gà lông vằn ở Fa là: aaXBXb: AaXbY: aaXbY
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Cho gà trồng lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn : 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống $\to $ Tính trạng màu lông do 2 cặp gen quy định có hiện tượng tương tác gen, một cặp nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AAXBXB x aaXbY $\to $ F1: AaXBXb: AaXBY
Gà mái lai phân tích: AaXBY : aaXbXb
$\to $ Fa: 1AaXBXb x 1aaXBXb : 1 AaXbY : 1aaXbY (1 lông trơn : 3 lông nhăn $\to $ tương tác gen 9:7) $\to $ I đúng.
- II sai vì 1 phép lai: aaXBXb x AaXbY
- III sai vì
F1 giao phối: AaXBXb x AaXBY $\to $ F2: (3A-:1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4. 1/2 = 3/8
Gà mái lông vằn = 1 – 3/4 . 1/4 = 13/16
- IV sai vì có 3 kiểu gen quy định gà lông vằn ở Fa là: aaXBXb: AaXbY: aaXbY
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án C.