Câu hỏi: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%.
B. 44%.
C. 34%.
D. 32%.
A. 36%.
B. 44%.
C. 34%.
D. 32%.
+ F1 có 10 loại kiểu gen →P có các gen liên kết không hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới.
+ $\dfrac{AB}{AB}+\dfrac{ab}{ab}=32\%\to \dfrac{AB}{AB}=\dfrac{ab}{ab}=16\%\to \underline{ab}=\underline{AB}=0,4>25\%$
→giao tử ab sinh ra do liên kết gen, với $f=\left( 0,5-0,4 \right)\times 2=20\%$
+ $P:\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\left( f=20\% \right)\to \begin{matrix}
\underline{AB}=\underline{ab}=0,4 \\
\underline{AB}=\underline{aB}=0,1 \\
\end{matrix}$
→Tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội $(\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB};\dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{aB})=2\times 0,4\times 0,4+4\times 0,1\times 0,1=0,36$
+ $\dfrac{AB}{AB}+\dfrac{ab}{ab}=32\%\to \dfrac{AB}{AB}=\dfrac{ab}{ab}=16\%\to \underline{ab}=\underline{AB}=0,4>25\%$
→giao tử ab sinh ra do liên kết gen, với $f=\left( 0,5-0,4 \right)\times 2=20\%$
+ $P:\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\left( f=20\% \right)\to \begin{matrix}
\underline{AB}=\underline{ab}=0,4 \\
\underline{AB}=\underline{aB}=0,1 \\
\end{matrix}$
→Tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội $(\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB};\dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{aB})=2\times 0,4\times 0,4+4\times 0,1\times 0,1=0,36$
Đáp án A.