Câu hỏi: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) (X) C9H20N2O4 + 2NaOH X1+ X2 +X3 +H2O
(2) X1+ 3HClX4 + 2NaCl
(3) $\mathrm{X}_{2} \stackrel{170^{\circ} \mathrm{C}}{\longrightarrow} \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$
(4) $\mathrm{X}_{2}+\mathrm{O}_{2} \stackrel{\text { men }}{\longrightarrow} \mathrm{X}_{5}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$ (5) X5 + X3 X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(1) (X) C9H20N2O4 + 2NaOH X1+ X2 +X3 +H2O
(2) X1+ 3HClX4 + 2NaCl
(3) $\mathrm{X}_{2} \stackrel{170^{\circ} \mathrm{C}}{\longrightarrow} \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$
(4) $\mathrm{X}_{2}+\mathrm{O}_{2} \stackrel{\text { men }}{\longrightarrow} \mathrm{X}_{5}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$ (5) X5 + X3 X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
$\left( 3 \right)\to {{X}_{2}}$ là ${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH$.
$\left( 5 \right)\to {{X}_{6}}$ là $C{{H}_{3}}OH$ và ${{X}_{5}}$ là $C{{H}_{3}}COOH$.
$\left( 2 \right)\to {{X}_{1}}$ có 2Na và 1N
${{X}_{3}}$ cùng C với X2 nên X3 là ${{C}_{2}}{{H}_{7}}N$.
${{C}_{9}}{{H}_{20}}{{N}_{2}}{{O}_{4}}$ là $N{{H}_{2}}-{{C}_{3}}{{H}_{5}}\left( COON{{H}_{3}}{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)$
${{X}_{1}}$ là $N{{H}_{2}}-{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( COONa \right)}_{2}}$
${{X}_{4}}$ là $N{{H}_{3}}Cl-{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( COOH \right)}_{2}}$
(a) Đúng
(b) Sai, thu 8 mol khí:
${{C}_{5}}{{H}_{7}}{{O}_{4}}NN{{a}_{2}}\to N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+4C{{O}_{2}}+3,5{{H}_{2}}O+0,5{{N}_{2}}$
(c) Sai, X4 có 21 nguyên tử.
(d) Đúng: $C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-N{{H}_{2}}$ và $C{{H}_{3}}-NH-C{{H}_{3}}$.
(e) Sai, X6 không tạo anken.
$\left( 5 \right)\to {{X}_{6}}$ là $C{{H}_{3}}OH$ và ${{X}_{5}}$ là $C{{H}_{3}}COOH$.
$\left( 2 \right)\to {{X}_{1}}$ có 2Na và 1N
${{X}_{3}}$ cùng C với X2 nên X3 là ${{C}_{2}}{{H}_{7}}N$.
${{C}_{9}}{{H}_{20}}{{N}_{2}}{{O}_{4}}$ là $N{{H}_{2}}-{{C}_{3}}{{H}_{5}}\left( COON{{H}_{3}}{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)$
${{X}_{1}}$ là $N{{H}_{2}}-{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( COONa \right)}_{2}}$
${{X}_{4}}$ là $N{{H}_{3}}Cl-{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( COOH \right)}_{2}}$
(a) Đúng
(b) Sai, thu 8 mol khí:
${{C}_{5}}{{H}_{7}}{{O}_{4}}NN{{a}_{2}}\to N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+4C{{O}_{2}}+3,5{{H}_{2}}O+0,5{{N}_{2}}$
(c) Sai, X4 có 21 nguyên tử.
(d) Đúng: $C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-N{{H}_{2}}$ và $C{{H}_{3}}-NH-C{{H}_{3}}$.
(e) Sai, X6 không tạo anken.
Đáp án C.