T

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội...

Câu hỏi: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Tiến hành phép lai $P:\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd$ trong tổng số cá thể thu được ở F1​, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra giống nhau ở cả cây làm bố và cây làm mẹ. Theo lí thuyết, trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây:
  • Số cá thể F1​ có kiểu hình lặn vể một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 27,95%.
  • Khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 8 cM.
  • Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 3 locus tạo ra ở đời con là 37,84%.
  • Có tối đa 900 kiểu giao phấn khác nhau trong quần thể liên quan đến các cặp tính trạng kể trên.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Tỉ lệ $\left[ A-B-D- \right]$ =50,73% $\to \left[ A-B- \right]=50,73\%:0,75D-=67,64\%\to \dfrac{ab}{ab}=17,64\%$
Đồng thời [A-bb] = [aaB-] = 7,36%, tổng tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng = 14,72%.
I. Đúng, F1​ có tỉ lệ kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng $=\left[ A-B-dd \right]+\left[ A-bbD- \right]+\left[ aaB-D- \right]$ = 67,64% x 0,25 + 14,72% x 0,75 = 27,95%.
II. Sai, $\mathop{f}_{hv}=2\times (0,5\text{ -}\sqrt{17,64\%})=16\%$ nên khoảng cách di truyền là 16 cM.
III. Sai, tỉ lệ $\left[ aabbdd \right]=\left[ AABBDD \right]=17,64\%\times 0,25=4,41\%$
IV. Đúng, có tổng cộng $10\times 3=30$ kiểu gen khác nhau do vậy có $30\times 30=900$ kiểu giao phối khác nhau trong quần thể này.
Đáp án A.
 

Quảng cáo

Back
Top