Câu hỏi: Cho 19,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 92,27 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,86.
B. 12,90.
C. 12,82.
D. 12,84
A. 12,86.
B. 12,90.
C. 12,82.
D. 12,84
Cho X tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí gồm CO2 (0,06 mol) và H2 (0,03 mol)
Quy đổi X thành Fe (a mol), O (b mol) và CO2 (0,06 mol)
mX = 56a + 16b + 0,06.44 = 19,04 (1)
Đặ ${{n}_{{{H}_{2}}O}}$ = b mol nHCl = $2{{n}_{{{H}_{2}}O}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}$ = 2b + 0,06
Bảo toàn electron: 3a = 2b + $2{{n}_{{{H}_{2}}}}$ + nAg nAg = 3a – 2b – 0,06
m↓ = 143,5(2b + 0,06) + 108(3a – 2b – 0,06) = 92,27 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,23; b = 0,22
Nếu hòa tan 19,04 gam X vào H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì:
Bảo toàn e: 3a = 2b + $2{{n}_{S{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{n}_{S{{O}_{2}}}}$ = 0,125 mol
Trong 19,04 gam X tạo ra ${{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{S{{O}_{2}}}}$ = 0,185
Vậy trong m gam X tạo ra ${{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{S{{O}_{2}}}}$ = 0,125 m = 0,125.19,04/0,185 = 12,865 gam.
Quy đổi X thành Fe (a mol), O (b mol) và CO2 (0,06 mol)
mX = 56a + 16b + 0,06.44 = 19,04 (1)
Đặ ${{n}_{{{H}_{2}}O}}$ = b mol nHCl = $2{{n}_{{{H}_{2}}O}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}$ = 2b + 0,06
Bảo toàn electron: 3a = 2b + $2{{n}_{{{H}_{2}}}}$ + nAg nAg = 3a – 2b – 0,06
m↓ = 143,5(2b + 0,06) + 108(3a – 2b – 0,06) = 92,27 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,23; b = 0,22
Nếu hòa tan 19,04 gam X vào H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì:
Bảo toàn e: 3a = 2b + $2{{n}_{S{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{n}_{S{{O}_{2}}}}$ = 0,125 mol
Trong 19,04 gam X tạo ra ${{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{S{{O}_{2}}}}$ = 0,185
Vậy trong m gam X tạo ra ${{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{S{{O}_{2}}}}$ = 0,125 m = 0,125.19,04/0,185 = 12,865 gam.
Đáp án A.