Câu hỏi: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và CO2. Hấp thụ V/3 lít hỗn hợp Y vào 0,01 mol NaOH và 0,02 mol Ca(OH)2 thu được 2,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng S trong 0,03 mol X là:
A. 65,71%.
B. 32,73%.
C. 57,14%.
D. 47,06%.
A. 65,71%.
B. 32,73%.
C. 57,14%.
D. 47,06%.
Đặt a, b là số mol C và S trong X —> a + b = 0,03 (1)
Bảo toàn electron: 4a + 6b = 2nSO2
—> nSO2 = 2a + 3b
nY = nCO2 + nSO2 = a + 2a + 3b = 0,09
Khi hấp thụ 1/3 lượng Y (ứng với 0,03 mol) vào kiềm:
nRO2 = 0,03 và nOH- = 0,05 —> nRO32- = 0,02; nHRO3- = 0,01
Dễ thấy nRO32- = nCa2+ nên Ca2+ đã kết tủa hết.
—> Kết tủa gồm CaCO3 (0,005) và CaSO3 (0,015)
Ta coi 2 khí SO2 và CO2 có khả năng tạo kết tủa như nhau —> a/(2a + 3b) = 0,005/0,015 (2)
(1)(2) —> a = 0,0225; b = 0,0075
—> %S = 47,06%
Bảo toàn electron: 4a + 6b = 2nSO2
—> nSO2 = 2a + 3b
nY = nCO2 + nSO2 = a + 2a + 3b = 0,09
Khi hấp thụ 1/3 lượng Y (ứng với 0,03 mol) vào kiềm:
nRO2 = 0,03 và nOH- = 0,05 —> nRO32- = 0,02; nHRO3- = 0,01
Dễ thấy nRO32- = nCa2+ nên Ca2+ đã kết tủa hết.
—> Kết tủa gồm CaCO3 (0,005) và CaSO3 (0,015)
Ta coi 2 khí SO2 và CO2 có khả năng tạo kết tủa như nhau —> a/(2a + 3b) = 0,005/0,015 (2)
(1)(2) —> a = 0,0225; b = 0,0075
—> %S = 47,06%
Đáp án D.