The Collectors

Chia 0,6 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6...

Câu hỏi: Chia 0,6 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2​.
- Phần 2: Đun nóng với H2​SO4​ đặc thu được 10,2 gam este E, hiệu suất 100%. Đốt cháy hết E thu được 22 gam CO2​ và 9 gam nước. Biết trong hỗn hợp X, số mol axit nhỏ hơn số mol ancol. Công thức của axit là
A. HCOOH.
B. CH3​COOH.
C. C2​H5​COOH.
D. C3​H7​COOH.
Phương pháp giải:
- Xét phần 2:
So sánh thấy nCO2​ = nH2O​ ⟹ E là este no, đơn chức, mạch hở.
Từ nCO2​ ⟹ nC​; nH2O​ ⟹ nH​
BTKL: mO(E)​ = mE​ - mC​ - mH​ ⟹ nO(E)​ ⟹ nE​ = nO(E)​ / 2 ⟹ CTPT của E.
Số mol axit nhỏ hơn số mol ancol ⟹ naxit​ = neste​; nancol​ = nhỗn hợp​ - naxit​.
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ số C của axit và ancol ⟹ CT của axit, ancol.
Giải chi tiết:
- Xét phần 2:
Ta thấy: nCO2​ = nH2O​ = 0,5 mol ⟹ E là este no, đơn chức, mạch hở.
BTNT C: nC​ = nCO2​ = 0,5 mol
BTNT H: nH​ = 2nH2O​ = 1 mol
BTKL: nO(E)​ = $\dfrac{10,2-0,5.12-1}{16}$ = 0,2 mol
Mà E là este đơn chức nên có chứa 2O ⟹ nE​ = ½. NO(E)​ = 0,1 mol
⟹ Số C trong E = 0,5/0,1 = 5 ⟹ E là C5​H10​O2​.
- Xét phần 1:
n ½ hỗn hợp X​ = 0,3 mol.
Do số mol axit nhỏ hơn số mol ancol ⟹ naxit​ = neste​ = 0,1 mol ⟹ nancol​ = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.
⟹ nancol dư​ = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
Số mol CO2​ chênh lệch giữa 2 phần là do ancol dư gây ra.
Số C trong ancol = $\dfrac{0,4}{0,1}$ = 4 ⟹ Ancol là C4​H9​OH.
⟹ Công thức axit là HCOOH.
Đáp án A.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top