Câu hỏi: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
-Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
-Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I.Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
-Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
-Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I.Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
+ Trường hợp 2: Phân li độc lập kiểu gen AaBb
+ Trường hợp 1: Hoán vị gen kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB
+ Ý I sai: AaBb cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau; AB/ab hoặc Ab/aB cho tỉ lệ giao tử khác nhau tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
+ Ý II sai: trong trường hợp phân li độc lập có 4 kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng: AABB, AABb, AaBB, AaBb. Trong trường hợp hoán vị gen có 5 kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng: AB/ab; Ab/aB; AB/aB; AB/Ab; AB/AB.
+ Ý III đúng: số loại giao tử 2 trường hợp đều là 4
AaBb cho giao tử AB, Ab, aB, ab
AB/ab hoặc Ab/aB cho giao tử: AB, Ab, aB, ab
+ P: AaBb × AaBb → F1: A-B- = 9/16
P: AB/ab × AB/ab → Tần số hoán vị gen = 50% → tỉ lệ giao tử giống phân li độc lập AB = Ab = aB = ab = 25% → F1: (A-, B-) = 9/16
→Ý IV đúng.
+ Trường hợp 1: Hoán vị gen kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB
+ Ý I sai: AaBb cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau; AB/ab hoặc Ab/aB cho tỉ lệ giao tử khác nhau tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
+ Ý II sai: trong trường hợp phân li độc lập có 4 kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng: AABB, AABb, AaBB, AaBb. Trong trường hợp hoán vị gen có 5 kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng: AB/ab; Ab/aB; AB/aB; AB/Ab; AB/AB.
+ Ý III đúng: số loại giao tử 2 trường hợp đều là 4
AaBb cho giao tử AB, Ab, aB, ab
AB/ab hoặc Ab/aB cho giao tử: AB, Ab, aB, ab
+ P: AaBb × AaBb → F1: A-B- = 9/16
P: AB/ab × AB/ab → Tần số hoán vị gen = 50% → tỉ lệ giao tử giống phân li độc lập AB = Ab = aB = ab = 25% → F1: (A-, B-) = 9/16
→Ý IV đúng.
Đáp án A.