The Collectors

Bài 9.12 trang 19 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.
Phương pháp giải
- Bảo toàn nguyên tố Oxi tính số mol oxi dư $\Rightarrow$ số mol nitơ $\Rightarrow$ số mol amin $\Rightarrow$ số mol hiđrocacbon $\Rightarrow$ số mol H2​O và CO2 ​do hiđrocacbon sinh ra.
- Gọi CTTB của hiđrocacbon $\Rightarrow$ $\overline{x},\overline{y}$
- Biện luận tìm hai hiđrocacbon
- Đăt ẩn lập hệ phương trình tìm số mol hiđrocacbon
Lời giải chi tiết
Thể tích hơi nước : $615 - 345 = 270 \left(ml\right)$
Thể tích khí CO2​ : $345 - 25 = 320 \left(ml\right).$
Để tạo ra 320 ml CO2​ cần 320 ml O2​ (vì để tạo ra 1 mol CO2​ cần 1 mol O2​).
Để tạo ra 270 ml hơi nước cần 135 ml O2​ (vì để tạo ra 1 mol H2​O cần 0,5 mol O2​).
Thể tích O2​ tham gia phản ứng : $320 + 135 = 455 \left(ml\right).$
Thể tích O2​ còn dư : $ 470 - 455 = 15 \left(ml\right)$
Thể tích N2​: 25 - 15= 10 (ml).
Thể tích CH3​NH2​ $ = 2 \times {V_{{N_2}}} = 2 \times 10 = 20ml$
Thể tích hai hiđrocacbon : $ 100 - 20 = 80 \left(ml\right).$
Khi đốt 20 ml CH3​NH2​ tạo ra 20 ml CO2​ và 50 ml hơi nước.
Khi đốt 80 ml hiđrocacbon tạo ra 300 ml CO2​ và 220 ml hơi nước.
Đặt công thức chung của hai hiđrocacbon là $C_\overline{x}H_\overline{y}$
Bảo toàn nguyên tố C và H của CxHy ta có:
$\overline{x} = \dfrac{{300}}{{80}} = 3.75$
$\overline{y} = \dfrac{{220\times\ {2}}}{{80}} = 5,5$
Vậy một hiđrocacbon có 3 nguyên tử cacbon và một hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon.
Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng khác nhau 2 nguyên tử hiđro và số nguyên tử hiđro trong mỗi phân tử hiđrocacbon phải là số chẵn. Vì vậy, với y = 5,5, có thể biết được một chất có 4 và một chất có 6 nguyên tử hiđro.
Đặt thể tích C3​H4​ là a ml, thể tích C4​H6​ là b ml, ta có : $a + b = 80 \left(1\right)$
Thể tích CO2​ là : $3a + 4b = 300 \left(2\right)$
Từ (1) và (2) → $a = 20 ; b = 60$
Vậy C3​H4​ chiếm 20% và C4​H6​ chiếm 60% thể tích của hỗn hợp.
 

Quảng cáo

Back
Top