The Collectors

Bài 8 trang 173 SGK Vật lí 10

Câu hỏi: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4o​C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100o​C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại biết rằng nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5o​C.
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128.103​ J(kg. K).
Phương pháp giải
Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hay lỏng thu vào hay toả ra khi thay đổi nhiệt độ được tính bằng công thức: Q = mc.∆t
Trong đó: m là khối lượng (kg); c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg. K); ∆t là độ biến thiên nhiệt độ (0​C hoặc 0​K)
Lời giải chi tiết
Gọi \({t_1}\) là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế và nước trong nhiệt lượng kế, ta có: \({t_1} = 8,{4^0}C\)
\({t_2}\)  là nhiệt độ ban đầu của miếng kim loại, ta có \({t_2} = {100^0}C\)
\(t\) - là nhiệt độ khi cân bằng, theo đề bài ta có \(t = 21,{5^0}C\)
Ta có:
+ Nhiệt lượng do miếng kim loại tỏa ra là:
\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {m_{KL}}.{c_{KL}}.\left( {{t_2} - t} \right)\\ = \dfrac{{192}}{{1000}}.{c_{KL}}\left({100 - 21,5} \right) = 15,072{c_{KL}}\end{array}\)
+ Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào:
\(\begin{array}{l}{Q_1} = {m_{NLK}}.{c_{NLK}}\left( {t - {t_1}} \right)\\ = \dfrac{{128}}{{1000}}. 0,{128.10^3}\left({21,5 - 8,4} \right)\\ = 214,6304J\end{array}\)
Nhiệt lượng do nước thu vào :
\(\begin{array}{l}{Q_2} = {m_{{H_2}O}}.{c_{{H_2}O}}.\left( {t - {t_1}} \right)\\ = \dfrac{{210}}{{1000}}. 4,{18.10^3}\left({21,5 - 8,4} \right)\\ = 11499,18J\end{array}\)
Tổng nhiệt lượng thu vào là: \({Q_{thu}} = {Q_1} + {Q_2} = 214,6304 + 11499,18 = 11713,81J\)
+ Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {Q_{thu}}\\ \Leftrightarrow 15,072{c_{KL}} = 11713,81\\ \Rightarrow {c_{KL}} = 777,19J/kg. K\end{array}\)
Vậy nhiệt dung riêng của chất làm kim loại là \({c_{KL}} = 777,19J/kg. K\)
 

Quảng cáo

Back
Top