The Collectors

Bài 5 trang 213 SGK Hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3​ trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
Phương pháp giải
Chỉ có andehit axetic mới tác dụng được với dd AgNO3​ trong dung dịch ammoniac.
Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa axit và bazo
a) PTHH: CH3​CHO + 2AgNO3​ + 3NH3​ → CH3​COONH4​ +2Ag↓ + 2NH4​NO3​
CH3​COOH + NaOH → CH3​COONa + H2​O
b)
nCH3CHO​ = ½ nAg​ = ? (mol)
Có 10 gam hỗn hợp => mCH3COOH​ = 10 – mCH3CHO​ =? (g)
=> nCH3COOH​ =?
=> nNaOH​ = nCH3COOH​ = ?
=> VNaOH​ = n : CM​
Lời giải chi tiết
\({n_{Ag}} = \dfrac{{21,6}}{{108}} = 0,2 (mol)\)
a) PTHH:
CH3​CHO + 2AgNO3​ + 3NH3​ → CH3​COONH4​ +2Ag↓ + 2NH4​NO3   ​(1)
CH3​COOH + NaOH → CH3​COONa + H2​O  (2)
b)
\(\begin{gathered}
{n_{C{H_3}CHO}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1(mol) \hfill \\
= > {m_{C{H_3}CHO}} = 0,1.44 = 4,4 (g) \hfill \\
\% C{H_3}CHO = \dfrac{{4,4}}{{10}}. 100\% = 44\% \hfill \\
= > \% C{H_3}COOH = 100\% - 44\% = 56\% \hfill \\
{m_{C{H_3}COOH}} = 10 - 4,4 = 5,6 (g) \hfill \\
= > {n_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{5,6}}{{60}} = 0,0933 (mol) \hfill \\
Theo (2) :{n_{NaOH}} = {m_{C{H_3}COOH}} = 0,0933 (mol) \hfill \\
= > {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,0933}}{{0,2}} = 0,46 (M) \hfill \\
\end{gathered} \)
 

Quảng cáo

Back
Top