The Collectors

Bài 5.16 trang 13 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3​ trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp han đầu.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol Ag thu được
- Lập hệ phương trình tính số mol anđehit và glucozơ.
Lời giải chi tiết
$n_{AgNO_3}=35,87\times1.4\times\dfrac{{34}}{ {100.170}} = 0,1mol$
AgCl​= 0,04mol
Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y
→ mhh​= 44x + 180y= 2,68 (1)
Các phản ứng xảy ra:
$C{H_3}CHO + 2AgN{O_3} + {\rm{ }}3N{H_3} + {\rm{ }}{H_2}O  \xrightarrow{{{t^0}}}$ $C{H_3}COON{H_4}$    + $2Ag$    + $2N{H_4}N{O_3}$
$C{H_2}OH{[CHOH]_4}CHO$  + $2Ag{NO_3}$ +  $3N{H_3}$ + ${H_2}O$    $\xrightarrow{{{t^0}}}$ $C{H_2}OH{[CHOH]_4}COON{H_4}$ + $2Ag$ + $2N{H_4}N{O_3}$
AgNO3​ dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:
AgNO3​  +  KCl  →  AgCl   +  KNO3​
→ n AgNO3 pư​ = 0,1-0,04= 0,06 mol
Từ pt → 2x  +  2y  =  0,06 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0,02; y=0,01
%m CH3CHO​= $\dfrac{{0,2 \times 44}}{{2,68}} \times 100\%  = 32,84\% $
% m C6H12O6​= 100% - 32,84%= 67,16%.
 

Quảng cáo

Back
Top