Câu hỏi: Một dung dịch chúa đồng thời các cation $ C{a^{2 + }};{\rm{ }}A{l^{3 + }};F{e^{3 + }}. $ Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng cation trong dung dịch.
* Cách 1 : Nhỏ dung dịch $ NH_3 $ từ từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa. Lọc thu kết tủa và dung dịch
$ \eqalign{
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr
& F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \Rightarrow F{\rm{e}}{\left(OH\right)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr} $
Nhỏ dung dịch $ NaOH $ từ từ cho đến dư vào kết tủa.
+ Thu được kết tủa nâu đỏ không tan $ \Rightarrow F{\rm{e}}{\left(OH\right)_3} \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }} $ .
Lọc thu dung dịch. Thổi $ CO_2 $ từ từ vào dung dịch.
+Thấy kết tủa xuất hiện $ \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }} $
$ Al\left(OH\right)_4^ - + C{O_2} \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \downarrow + HCO_3^ - $
Nhỏ dung dịch $ N{a_2}C{O_3} $ vào dung dịch
+ Kết tủa trắng xuất hiện $ \Rightarrow C{a^{2 + }}: $
$ C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \Rightarrow CaC{{\rm{O}}_3} \downarrow $
* Cách 2: Nhỏ dung dịch $ {\left(N{H_4}\right)_2}{C_2}{O_4} $ vào dung dịch
+ Kết tủa trắng xuất hiện $ \Rightarrow C{a^{2 + }}:C{a^{2 + }} + {C_2}O_4^{2 - } \Rightarrow Ca{C_2}{{\rm{O}}_4} \downarrow $
Lọc bỏ kết tủa, thu dung dịch. Nhỏ dung dịch $ NaOH $ từ từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.
+ Thu được kết tủa nâu đỏ $ \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }}:F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{H^ - } \Rightarrow F{\rm{e}}{\left(OH\right)_3} \downarrow . $
Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch. Thổi $ CO_2 $ từ từ vào dung dịch.
+ Thấy kết tủa xuất hiện $ \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }} $ .
$ Al\left(OH\right)_4^ - + C{O_2} \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \downarrow + HCO_3^ - $
$ \eqalign{
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr
& F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \Rightarrow F{\rm{e}}{\left(OH\right)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr} $
Nhỏ dung dịch $ NaOH $ từ từ cho đến dư vào kết tủa.
+ Thu được kết tủa nâu đỏ không tan $ \Rightarrow F{\rm{e}}{\left(OH\right)_3} \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }} $ .
Lọc thu dung dịch. Thổi $ CO_2 $ từ từ vào dung dịch.
+Thấy kết tủa xuất hiện $ \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }} $
$ Al\left(OH\right)_4^ - + C{O_2} \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \downarrow + HCO_3^ - $
Nhỏ dung dịch $ N{a_2}C{O_3} $ vào dung dịch
+ Kết tủa trắng xuất hiện $ \Rightarrow C{a^{2 + }}: $
$ C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \Rightarrow CaC{{\rm{O}}_3} \downarrow $
* Cách 2: Nhỏ dung dịch $ {\left(N{H_4}\right)_2}{C_2}{O_4} $ vào dung dịch
+ Kết tủa trắng xuất hiện $ \Rightarrow C{a^{2 + }}:C{a^{2 + }} + {C_2}O_4^{2 - } \Rightarrow Ca{C_2}{{\rm{O}}_4} \downarrow $
Lọc bỏ kết tủa, thu dung dịch. Nhỏ dung dịch $ NaOH $ từ từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.
+ Thu được kết tủa nâu đỏ $ \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }}:F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{H^ - } \Rightarrow F{\rm{e}}{\left(OH\right)_3} \downarrow . $
Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch. Thổi $ CO_2 $ từ từ vào dung dịch.
+ Thấy kết tủa xuất hiện $ \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }} $ .
$ Al\left(OH\right)_4^ - + C{O_2} \Rightarrow Al{\left(OH\right)_3} \downarrow + HCO_3^ - $