The Collectors

Bài 38.6 Trang 48 SBT Hóa học 9

Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2​H2​ và C2​H4​ có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2​ dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2​ tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học đốt cháy, lập hệ phương trình hai ẩn là số mol hai hiđrocacbon.
Lời giải chi tiết
Gọi số mol C2​H2​ và C2​H4​ trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y =\(\dfrac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (mol).
2C2​H2​ + 5O2​ → 4CO2​ + 2H2​O
C2​H4​ + 3O2​ → 2CO2​ + 2H2​O
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
\({n_{C{O_2}}} = 2x + 2y \to {m_{C{O_2}}} = 44(2x + 2y)\)
\({n_{{H_2}O}} = x + 2y \to {m_{{H_2}O}} = 18(x + 2y)\)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca(OH)2​ tăng lên chính là khối lượng của CO2​ và H2​O. Vậy :
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 44(2x + 2y) + 18(x + 2y) = 33,6(gam)\)
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y =33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
\( \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{0,2 \times 22,4}}{{6,72}} \times 100\% = 66,67\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = 33,33\% \)
\({n_{C{O_2}}} = 2(x + y) = 0,6(mol) = {n_{CaC{O_3}}}\)
\({m_{CaC{O_3}}} = 0,6 \times 100 = 60(gam)\)
 

Quảng cáo

Back
Top