The Collectors

Bài 32.10 trang 71 SBT Hóa học 10

Câu hỏi: Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau :
capture_2.png
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về hidro sunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit.
Lời giải chi tiết
(1) \(4F{\text{eS + 7}}{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{{\text{e}}_2}{O_3} + 4{\text{S}}{O_2}\)
(2) \(S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)
(3) \(3N{a_2}S{O_3} + 2KMn{O_4} + {H_2}O \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Mn{O_2} + 2K{\text{O}}H\)
(hay \(N{a_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O)\)
(hay nhiệt phân \(4N{a_2}S{O_3}\xrightarrow{{{{600}^0}C}}3N{a_2}S{O_4} + NaS\))
(4) \(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2NaCl\)
(5) \(2NaCl\xrightarrow{{đpnc}}2Na + C{l_2}\)
(6) \(C{l_2} + S{O_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl\)
(7) \(2F{\text{e}} + 6{H_2}S{O_{4 (đặc)}}\xrightarrow{{{t^0}}}F{{\text{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 3{\text{S}}{O_2} + 6{H_2}O\)
(8) \(S{O_2} + {H_2}O \rightleftarrows {H_2}S{O_3}\)
(9) \({H_2}S{O_3} + 2{H_2}S\xrightarrow{{{t^0}}}3{\text{S}} + 3{H_2}O\)
(10) \(F{\text{e}} + S\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{eS}}\)
 

Quảng cáo

Back
Top