Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 31.7 trang 49 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam  và 21,28 lít CO2​. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải
+) Tính số mol nitơ và số mol hai hiđrocacbon.
+) Đặt lượng Cx​Hy​ là a mol, lượng Cx+1​Hy+2​ là b mol
+) Khai thác dữ kiện đề bài tìm các giá trị x, y, a, b=> công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon.
Lời giải chi tiết
Số mol 
Khối lượng C trong A là : 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol 
Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2​ trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol 
Số mol 2 hidrocacbon = 
Đặt lượng Cx​Hy​ là a mol, lượng Cx+1​Hy+2​ là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol CO2​, do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2. Số mol , do đó :
ya + (y+ 2)b = 2.0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95  b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16  x = 3.
 
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C3​H4​ trong hỗn hợp A : . 100% = 54,6%
% về khối lượng của C4​H6​ trong hỗn hợp A : . 100% = 14,7%