The Collectors

Bài 24.8* trang 36 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2​ ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2​ (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2​ và hơi nước với thể tích bằng nhau.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải
+) Tính số mol 2 chất trong 5,2g M
+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:l\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_M} + {m_{{O_2}}}\)
Mặt khác, CO2​ và hơi nước với thể tích bằng nhau \(\to\) Số mol CO2​ và H2​O
+) Gọi chất thứ nhất là \({C_{\rm{x}}}{H_y}{O_z}\) (a mol) và chất thứ 2 là \({C_{{\rm{x + 2}}}}{H_{y + 4}}{O_z}\) (b mol).
+) PTHH:
\({C_{\rm{x}}}{H_y}{O_z} + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)
\({C_{{\rm{x + 2}}}}{H_{y + 4}}{O_z} + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{z}{2} + 3){O_2} \to (x + 2)C{O_2} + \dfrac{{y + 4}}{2}{H_2}O\)
+) Dựa vào PTHH và dữ kiện đề bài, lập hệ phương trình ẩn a, b, x, y, z.
+) Biện luận để tìm a, b, x, y, z từ đó  xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải chi tiết
Số mol 2 chất trong 7,28g M: \(\dfrac{{2,94}}{{28}}\) = 0,105 (mol)
Số mol 2 chất trong 5,2g M: \(\dfrac{{0,105\times5,2}}{{7,28}}\) = 0,075 (mol).
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_M} + {m_{{O_2}}} = 5,2 + \dfrac{{5,04}}{{22,4}}\times 32 = 12,4(g)\)
Theo đầu bài, số mol \(C{O_2}\) = số mol \({H_2}O\) = n.
44n + 18n = 12,4 \(\Rightarrow \) n = \(\dfrac{{12,4}}{{62}}\) = 0,2 (mol)
Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là \({C_{\rm{x}}}{H_y}{O_z}\) (a mol) và chất thứ 2 là \({C_{{\rm{x + 2}}}}{H_{y + 4}}{O_z}\) (b mol).
\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,075(1)\\
(12{\rm{x}} + y + 16{\rm{z}})a + (12{\rm{x}} + y + 16{\rm{z}} + 28)b = 5,2(2)
\end{array} \right.\)
\({C_{\rm{x}}}{H_y}{O_z} + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)
a mol                                                  xa mol      \(\dfrac{{ya}}{2}\) mol
\({C_{{\rm{x + 2}}}}{H_{y + 4}}{O_z} + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{z}{2} + 3){O_2} \to (x + 2)C{O_2} + \dfrac{{y + 4}}{2}{H_2}O\)
b mol                                                                     (x+2)b mol        \(\dfrac{{(y + 4)b}}{2}\)
xa + (x + 2)b = 0,2 (3)
\(\dfrac{{y{\rm{a + }}(y + 4)b}}{2} = 0,2\) (4)
Giải hệ phương trình :
Từ (3) ta có x(a + b) + 2b = 0,200
2b = 0,200 - 0,0750x
b = 0,100 - 0,0375x
0 < b < 0,075              0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750
0,660 < x < 2,66
Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2.
Nếu x= 1. B = 0,100 - 3.75.\({10^{ - 2}}\) = 0,0625
a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125.
Thay giá trị cùa a và b vào (4) ta có :
0125y + 0,0625(y + 4) = 0,400 \(\Rightarrow \) y = 2.
Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào (2):
(14 + 16z). 0,0125 + (42 + 16z). 0,0625 = 5,20 \(\Rightarrow \) z = 2.
\(C{H_2}{O_2}\) chiếm : \(\dfrac{{0,0125\times 46}}{{5,2}}\). 100% = 11,1%.
C3​H6​O2​ chiếm : 100% - 11,1% = 88,9%.
Nếu x = 2. B = 0,100 - 0,0375 x 2 = 0,0250
a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05
từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2.
% khối lượng của C2​H4​O2​: \(\dfrac{{0,05\times 60}}{{5,2}}\). 100% = 57,7%.
% khối lương của \({C_4}{H_8}{O_2}\) : 100% - 57,7% = 42,3%.
 

Quảng cáo

Back
Top