Câu hỏi: Một thanh kim loại nằm ngang dài 100 cm, quay quanh một trục thẳng đứng đi qua một đầu của thanh. Trục quay song song với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ 50μT. Giữa hai đầu thanh này xuất hiện một hiệu điện thế 1,0 mV. Tốc độ góc của thanh kim loại là:
A. 6 vòng/s.
B. 6 vòng/phút.
C. 3,9 rad/s.
D. 40 rad/s.
A. 6 vòng/s.
B. 6 vòng/phút.
C. 3,9 rad/s.
D. 40 rad/s.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức của định luật Fa – ra – đây: \(\left| {{e_c}} \right| =| \dfrac{\Delta \Phi }{\Delta t}|\)
Lời giải chi tiết
|ec|=Bπl2n
Vì thanh kim loại có hai đầu hở, nên suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh này bằng hiệu điện thế giữa hai đầu của nó : |ec|= u = 1,0 mV. Thay vào công thức trên, ta tìm được tốc độ quay của thanh kim loại :
\(n = \dfrac{u}{B\pi.\ell ^2}=\dfrac{1,0.10^{ - 3}}{50.10^{ - 6}. 3,14.(100.10^{ - 2})^2} \approx 6,4\) vòng/giây
Tốc độ góc của thanh kim loại là: \(\omega=2\pi. N=40 rad/s\)
Chọn đáp án: D
Áp dụng công thức của định luật Fa – ra – đây: \(\left| {{e_c}} \right| =| \dfrac{\Delta \Phi }{\Delta t}|\)
Lời giải chi tiết
|ec|=Bπl2n
Vì thanh kim loại có hai đầu hở, nên suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh này bằng hiệu điện thế giữa hai đầu của nó : |ec|= u = 1,0 mV. Thay vào công thức trên, ta tìm được tốc độ quay của thanh kim loại :
\(n = \dfrac{u}{B\pi.\ell ^2}=\dfrac{1,0.10^{ - 3}}{50.10^{ - 6}. 3,14.(100.10^{ - 2})^2} \approx 6,4\) vòng/giây
Tốc độ góc của thanh kim loại là: \(\omega=2\pi. N=40 rad/s\)
Chọn đáp án: D
Đáp án D.