The Collectors

Bài 15.6 trang 23 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí \(C{O_2}\) tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5 g và khối lượng kết tủa thu được là 1 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu ?
Phương pháp giải
PTHH:
\(C + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(C{O_2}\) (1)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O\) (2)
Theo phương trình: \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}}\) => \({m_C}\)
=> Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang
Lời giải chi tiết
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2​. Dẫn CO2​ qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2​ chuyển thành kết tủa CaCO3​.
\(C + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(C{O_2}\) (1)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O\) (2)
Theo các phản ứng (1) và (2) : \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{1}{{100}}\) = 0,01 (mol)
Khối lượng cacbon : \({m_C}\) = 0,01.12=0,12 (g)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang : \(\dfrac{{0,12.100}}{5}\) = 2,4%
 
 

Quảng cáo

Back
Top