The Collectors

Bài 15.10 trang 34 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2​ và N2​. Các thể tích đo ở đktc.
a)  Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.
b)  Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.
c)  Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polime từ chất A.
Phương pháp giải
a)
- Tính số mol $CO_2,N_2$
- Tính số mol $C , H , O ,N$ trong A$\Rightarrow$ CTĐG nhất$\Rightarrow$ CTPT.
b)
-  A là một ε-amino axit$\Rightarrow$ CTCT của A.
Lời giải chi tiết
a) Đặt lượng CO2​ là a mol, lượng N2​ là b mol.
$a + b = \dfrac{{7,28} }{{22,4}} = 0,325$
Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 ​và N2​ là : $6,55 + \dfrac{{9,24}}{{22,4}}\times32 - 5,85 = 13,9\left(g\right)$
Do đó : $44a + 28b = 13,9$
Giải hệ phương trình đại số, tìm được $a = 0,30 ; b = 0,025$
Khối lượng $C$ trong 6,55 g A là : $0,30\times12 = 3,60 \left(g\right)$
Khối lượng $H$ trong 6,55 g A là : $\dfrac{{2\times5,85}}{{18}}=0,65 g$
Khối lượng $N$ trong 6,55 g A là : $0,025\times 28 = 0,70 \left(g\right)$
Khối lượng $O$ trong 6,55 g A là : $6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 \left(g\right)$
Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là $C_6H_{13}NO_2$. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là   $C_6H_{13}NO_2$.
b) Công thức cấu tạo : $H_2N-[CH_2]_5-COOH$
axit ε-aminocaproic.
c) Phản ứng trùng ngưng :
$nH_2N-[CH_2]_5-COOH \xrightarrow{{t^0}}$ $\left(-NH-[CH_2]_5-CO-\right)_n+nH_2O$
 

Quảng cáo

Back
Top