Câu hỏi: Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HCl 0,8M.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.
Phương pháp giải
- Gọi CTPT amino axit
- Dựa vào tỉ lệ mol NaOH và aminno axit tìm ra số nhóm -COOH, phân tử khối của amino axit
- Dựa vào tỉ lệ mol HCl và amino axit số nhóm amin
- Tìm CTPT X
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
;
+ → +
Theo phương trình : 1 mol A tác dụng với m mol NaOH
Theo đầu bài : 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH
→
Số mol muối = số mol A = 0,02 \left(mol\right)
Từ phân tử khối của là 191, có thể suy ra phân tử khối của
Số mol A trong 80 g dung dich 7,35% là :
Số mol HCl trong 50 ml dung dịch 0,8M là:
Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl
0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl
Vậy
Công thức phân tử của A : .
b\right) Công thức cấu tạo của A :
Axit glutamic.
- Gọi CTPT amino axit
- Dựa vào tỉ lệ mol NaOH và aminno axit tìm ra số nhóm -COOH, phân tử khối của amino axit
- Dựa vào tỉ lệ mol HCl và amino axit
- Tìm CTPT X
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
Theo phương trình : 1 mol A tác dụng với m mol NaOH
Theo đầu bài : 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH
→
Số mol muối = số mol A = 0,02 \left(mol\right)
Từ phân tử khối của
Số mol A trong 80 g dung dich 7,35% là :
Số mol HCl trong 50 ml dung dịch 0,8M là:
Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl
0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl
Vậy
Công thức phân tử của A :
b\right) Công thức cấu tạo của A :
Axit glutamic.