The Collectors

Bài 10.1; 10.2; 10.3; 10.4; 10.5; 10.6; 10.7 trang 19 SBT Hóa học 12

Câu hỏi:

Câu 10.1.​

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất
$CH_3-CH-COOH$ ?
|
$NH_2$
A. Axit 2-aminopropanoic
B. Axit α-aminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit tại đây
Lời giải chi tiết:
CTPT anilin: $C_6H_5NH_2$
$\Rightarrow$ Chọn C

Câu 10.2.​

Trong các chất dưới đây, tên nào không phù hợp với chất $H_2N[CH_2]_4CH-COOH$

$NH_2$
A. Axit 1,5-điaminohexanoic
B. Axit 2,6- điaminohexanoic
C. Axit $\alpha$, $\varepsilon$ - điaminocaproic
D. Lysin
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit tại đây
Lời giải chi tiết:
Axit 2,6- điaminohexanoic là tên thay thế, Axit $\alpha$, $\varepsilon$ - điaminocaproic là tên bán hệ thống, Lysin là tên thường của chất
$\Rightarrow$  Chọn A

Câu 10.3.​

Để phân biệt 3 dung dịch $H_2NCH_2COOH,  CH_3COOH  và $
$ C_2H_5NH_2$, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Natri kim loại.
D. Quỳ tím.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit tại đây
Lời giải chi tiết:
$H_2NCH_2COOH$ không làm đổi màu quỳ tím,
$CH_3COOH$ làm quỳ tím chuyển màu đỏ
$C_2H_5NH_2$ làm quỳ tím chuyển màu xanh
$\Rightarrow$  Chọn D

Câu 10.4.​

Công thức cấu tạo của glyxin là
$A.H_2N-CH_2-CH_2-COOH$
$B.H_2N-CH_2-COOH$
$C.CH_3-CH-COOH$
|
$NH_2$
$D.CH_2-CH_2-CH_2$
|            |             |
$OH$         $OH$         $OH$
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit tại đây
Lời giải chi tiết:
Glyxin:   $H_2N-CH_2-COOH$
$\Rightarrow$  Chọn B

Câu 10.5.​

Trong các dung dịch sau đây, dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. $H_2N-CH_2-COOH$
B. $HOOC[CH_2]_2-CH-COOH$
|
$NH_2$
C. $H_2N[CH_2]_4-CH-COOH$
|
$NH_2$
D. $CH_3-CH-COOH$
|
$NH_2$
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit tại đây
Lời giải chi tiết:
Tùy vào số gốc NH2​ và COOH trong phân tử amino axit mà khiến cho quỳ chuyển sang màu hồng (nhiều gốc COOH hơn) hay chuyển sang màu xanh (nhiều gốc NH2​ hơn)
$\Rightarrow$  Chọn C

Câu 10.6.​

1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
$A.CH_3-CH\left(NH_2\right)COOH.$
$B.H_2N-CH_2-CH_2-COOH$
$C.H_2N-CH_2-COOH$
$D.H_2N-CH_2-CH\left(NH_2\right)-COOH$
Phương pháp giải:
- Biện luận suy ra amino axit có một nhóm $NH_2$
- Gọi CTPT của amino axit, viết phương trình hóa học
- Từ % khối lượng clo trong muối suy ra amino axit
Lời giải chi tiết:
${n_{amin oaxit}} = {n_{HCl}}$ $\Rightarrow$ amino axit có một nhóm NH2​
Gọi CTPT aminno axit là $R\left(NH_2\right)COOH$
$R\left(NH_2\right)COOH  +  HCl\Rightarrow $
$ R\left(NH_3Cl\right)COOH$
$\% Cl = \dfrac{{35,5}}{M} = 0,28287$
$\Rightarrow$ $M= 125,5$ $\Rightarrow$ $ R = 28$
$\Rightarrow$ X là $CH_3-CH\left(NH_2\right)COOH$
$\Rightarrow$  Chọn A

Câu 10.7.​

Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41.                              B. 9,04.
C. 11,02.                               D. 8,43.
Phương pháp giải:
-Tính số mol axit ε-aminocaproic
- Áp dụng công thức tính hiệu suất $\Rightarrow$ số mol axit ε-aminocaproic phản ứng
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng $\Rightarrow$ khối lượng polime
Lời giải chi tiết:
${n_{axit ε-aminocaproic}}= \dfrac{{13,1}}{{131}} = 0,1 mol$
${H_{PU}} = \dfrac{{{n_{LT}}}}{{{n_{TT}}}} = \dfrac{{{n_{LT}}}}{{0,1}} = 0,8$
${n_{LT}}$ = $0,08 mol$ $\Rightarrow$   ${m_{axit ε-aminocaproic}}$ = ${131\times 0,08} = 10,48 g$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
${m_{axit ε-aminocaproic}}$ =  ${m_{polime}}$   +    ${m_{nước}}$
$\Rightarrow$   ${m_{polime}}$ = $9,04 g$
$\Rightarrow$  Chọn B
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top