ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Giáo án KHTN 7 - Bài 7 HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC Kết nối tri thức mới nhất dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu bao gồm các nội dung chính như: mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ cần đạt và định hướng năng lực có thể hình thành và phát triển; phương pháp và kỹ thuật dạy học; sự chuẩn bị của giáo viên, học sinh; chuỗi các hoạt động học tập.... giúp thầy cô và các em có buổi học hiệu quả.
Trích dẫn Giáo án KHTN 7 - Bài 7 HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC bộ Kết nối tri thức:
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Giáo án KHTN 7 - Bài 7 HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC bộ Kết nối tri thức:
1. CTHH của đơn chất *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS quan sát hình, yêu cầu hoàn thành bảng
HS quan sát hình, thảo luận, hoàn thành bảng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Rút ra kết luận CTHH của đơn chất *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm nghiên cứu, hoàn thành bài tập 1: Viết CTHH của chất *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và hoàn thành bảng *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung 2. CTHH của hợp chất *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS quan sát cấu tạo 1 số hợp chất, yêu cầu hoàn thành bảng: *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS quan sát hình, thảo luận, hoàn thành bảng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Rút ra kết luận CTHH của hợp chất? *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm nghiên cứu, hoàn thiện phiếu học tập 1.1 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung Ý nghĩa của CTHH *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: CTHH của nước cho ta biết những thông tin gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và trả lời *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung Ý nghĩa của CTHH *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm nghiên cứu, hoàn thành bài tập 3: Nêu ý nghĩa của CTHH sau: Sunfuric acide: H2SO4 Điphotphorus pentaoxide: P2O5 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung 4. Biết CTHH, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu các bước tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất qua ví dụ với KNO3 | I. Công thức hoá học - CTHH dùng để biểu diễn chất bằng kí hiệu hoá học của nguyên tố kèm theo chỉ số. 1. Đơn chất: gồm KHHH của 1 nguyên tố: Ax A: KHHH của nguyên tố x= chỉ số -Đơn chất kim loại (x=1): CTHH chính là KHHH. VD: CTHH của +Iron: Fe +Copper: Cu +Aluminium: Al -Đơn chất phi kim: Thường x=1 hoặc x=2 VD: CTHH của +Oxygen: O2 +Hydrogen: H2 +Chlorine: Cl2 2. CTHH của hợp chất Gồm KHHH của 2 NTHH trở lên AxBy hoặc AxByCz -A,B,C là KHHH của các nguyên tố -x,y,z: chỉ số VD: CTHH của +Nước: H2O +Axit nitric: HNO3 +Metan: CH4. Lưu ý: + B có thể là nhóm nguyên tử và được viết ở phía bên phải. Ví dụ: Ca(OH)2, Al2(SO4)3 .... + Trong hợp chất giữa kim loại và phi kim, KHHH của phi kim viết bên phải. Ví dụ: NaCl, CuO, FeS.... 3. Ý nghĩa của CTHH Một CTHH cho biết: -Nguyên tố nào tạo ra chất. -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. -Phân tử khối của chất. 4. Biết CTHH, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Các bước: * B1: Tìm Mhợp chất * B2: Tìm nnguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. * B3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố. Giả sử, ta có CTHH của hợp chất: AxByCz Hoặc %C = 100% - (%A + %B) |
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!