ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Đề thi HSG cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam kèm hướng dẫn giải chi tiết dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 5 trang, bao gồm các câu tự luận. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề).
Trích dẫn Đề thi HSG cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam (có giải chi tiết):
CÂU III (4,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Trình bày vai trò và tình hình phát triển ngành ngoại thương ở nước ta.
2. Lập bảng thống kê thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2007, từ đó rút ra nhận xét về sự chuyển dịch và giải thích.
CÂU IV (4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên 04 khu kinh tế ven biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
CÂU V (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng của số dân, sản lượng điện và sản lượng điện bình quân trên đầu người của nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Đề thi HSG cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam (có giải chi tiết):
CÂU III (4,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Trình bày vai trò và tình hình phát triển ngành ngoại thương ở nước ta.
2. Lập bảng thống kê thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2007, từ đó rút ra nhận xét về sự chuyển dịch và giải thích.
CÂU IV (4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên 04 khu kinh tế ven biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
CÂU V (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
Năm | 1995 | 2005 | 2010 | 2014 |
Số dân (triệu người) | 72,0 | 82,4 | 86,9 | 90,5 |
Sản lượng điện (tỉ kwh) | 14,7 | 52,1 | 96,0 | 141,3 |
2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!