ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 Vòng 1 năm 2021 huyện Thanh Oai kèm đáp án với định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 6 trang gồm 6 câu Tự luận. Thời gian làm bài 180 phút.
Trích dẫn Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 Vòng 1 năm 2021 huyện Thanh Oai (có đáp án):
Câu 1 ( 3,0đ): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta, khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất.
b. Tại sao bão lại là một loại thiên tai gây hậu quả rất nặng nề?
Câu 2 ( 2,0đ): " Lũ trên các sông Thạch Hãn, Bến Hải, Ô Lâu….lên nhanh, ở mức báo động 2 và báo động 3, có nơi trên báo động 3, riêng sông Hiếu ( đo tại trạm thuỷ văn Đông Hà ) vượt đỉnh lũ lịch sử năm 1983 là 0,11m. Mưa lũ gây ngập và chia cắt cục bộ nhiều địa phương, riêng 2 huyện Triệu Phong , Hải Lăng hầu như ngập toàn bộ các xã" (Tình hình mưa lũ tại Quảng Trị, theo thanhnien.vn, ngày 09/10/2020).
Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, em hãy giải thích nguyên nhân của thực trạng trên.
Câu 3 ( 3,0đ): Cho bảng số liệu sau:
b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 Vòng 1 năm 2021 huyện Thanh Oai (có đáp án):
Câu 1 ( 3,0đ): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta, khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất.
b. Tại sao bão lại là một loại thiên tai gây hậu quả rất nặng nề?
Câu 2 ( 2,0đ): " Lũ trên các sông Thạch Hãn, Bến Hải, Ô Lâu….lên nhanh, ở mức báo động 2 và báo động 3, có nơi trên báo động 3, riêng sông Hiếu ( đo tại trạm thuỷ văn Đông Hà ) vượt đỉnh lũ lịch sử năm 1983 là 0,11m. Mưa lũ gây ngập và chia cắt cục bộ nhiều địa phương, riêng 2 huyện Triệu Phong , Hải Lăng hầu như ngập toàn bộ các xã" (Tình hình mưa lũ tại Quảng Trị, theo thanhnien.vn, ngày 09/10/2020).
Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, em hãy giải thích nguyên nhân của thực trạng trên.
Câu 3 ( 3,0đ): Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số theo vùng ở nước ta năm 2012
Vùng | Diện tích ( km2) | Dân số ( nghìn người) |
Cả nước | 33.0951,1 | 88.772,9 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 95.272,3 | 11.400,2 |
Đồng bằng sông Hồng | 21.050,9 | 20.23,7 |
Bắc Trung Bộ | 51.459,2 | 10.189,6 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 44.376,8 | 8.984,0 |
Tây Nguyên | 54.641,1 | 5.379,6 |
Đông Nam Bộ | 23.598,0 | 15.192,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.553,1 | 17.390,5 |
( Nguồn: http://www.gso.gov.vn)
a. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng năm 2012.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!