ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 năm học 2019 - 2020 sở GD&ĐT Quảng Nam kèm đáp án và lời giải với định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 7, 2 đề 702,703. Mỗi đề có 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận . Thời gian làm bài 45 phút.
Trích dẫn Bộ 2 đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 năm học 2019 - 2020 sở GD&ĐT Quảng Nam (có đáp án):
Câu 10: Ở các nước phát triển, cơ cấu dân số già sẽ gây nên hậu quả
A. thiếu hụt nguồn lao động. B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. tăng áp lực lên tài nguyên. D. chi phí ít cho phúc lợi xã hội.
Câu 11: Tài nguyên nào sau đây giàu có nhất của Tây Nam Á?
A. Quặng sắt. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Kim cương.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng từ lớn đến nhỏ là
A. Bắc Mĩ - Nam Âu - Đông Á . B. Nam Âu – Đông Á - Bắc Mĩ .
C. Nam Âu - Bắc Mĩ - Đông Á. D. Đông Á- Bắc Mĩ - Nam Âu.
Câu 13: Công nghiệp chế biến của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu ngành công nghiệp là do
A. trình độ phát triển công nghiệp cao. B. công nghiệp khai thác chậm phát triển.
C. có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. ít tài nguyên khoáng sản để khai thác.
Câu 14: Hầu hết các nước châu Phi kinh tế chậm phát triển không phải do
A. có trình độ dân trí thấp. B. các cuộc xung đột sắc tộc.
C. quản lý đất nước yếu kém. D. nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 15: Các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì gồm có
A. hóa dầu, chế tạo ô tô, đóng tàu. B. luyện kim, chế tạo ô tô, cơ khí.
C. hóa dầu, hàng không – vũ trụ. D. luyện kim, điện tử, đóng tàu.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm):
a) Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
b) Trình bày mục đích, thể chế của Liên minh châu Âu (EU).
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Bộ 2 đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 năm học 2019 - 2020 sở GD&ĐT Quảng Nam (có đáp án):
Câu 10: Ở các nước phát triển, cơ cấu dân số già sẽ gây nên hậu quả
A. thiếu hụt nguồn lao động. B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. tăng áp lực lên tài nguyên. D. chi phí ít cho phúc lợi xã hội.
Câu 11: Tài nguyên nào sau đây giàu có nhất của Tây Nam Á?
A. Quặng sắt. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Kim cương.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG
CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
Khu vực | Lượng dầu khai thác | Lượng dầu tiêu dùng |
Đông Á | 3414,8 | 145205,5 |
Nam Âu | 146,8 | 4484,9 |
Bắc Mỹ | 7986,4 | 22226,8 |
A. Bắc Mĩ - Nam Âu - Đông Á . B. Nam Âu – Đông Á - Bắc Mĩ .
C. Nam Âu - Bắc Mĩ - Đông Á. D. Đông Á- Bắc Mĩ - Nam Âu.
Câu 13: Công nghiệp chế biến của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu ngành công nghiệp là do
A. trình độ phát triển công nghiệp cao. B. công nghiệp khai thác chậm phát triển.
C. có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. ít tài nguyên khoáng sản để khai thác.
Câu 14: Hầu hết các nước châu Phi kinh tế chậm phát triển không phải do
A. có trình độ dân trí thấp. B. các cuộc xung đột sắc tộc.
C. quản lý đất nước yếu kém. D. nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 15: Các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì gồm có
A. hóa dầu, chế tạo ô tô, đóng tàu. B. luyện kim, chế tạo ô tô, cơ khí.
C. hóa dầu, hàng không – vũ trụ. D. luyện kim, điện tử, đóng tàu.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm):
a) Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
b) Trình bày mục đích, thể chế của Liên minh châu Âu (EU).
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!