Câu hỏi: Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể?
A. Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái.
B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái.
C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển.
D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển.
| Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
| A | 32% | 43% | 25% |
| B | 60% | 30% | 10% |
| C | 20% | 35% | 45% |
| D | 20% | 55% | 25% |
| E | 50% | 28% | 22% |
A. Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái.
B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái.
C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển.
D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển.
Phương pháp:
Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già).
+ Quần thể trẻ (đang phát triển) có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (tháp tuổi A).
+ Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau (tháp tuổi B).
+ Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (tháp tuổi C).
Cách giải:
Phát biểu đúng là A: Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái.
Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già).
+ Quần thể trẻ (đang phát triển) có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (tháp tuổi A).
+ Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau (tháp tuổi B).
+ Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (tháp tuổi C).
Cách giải:
| Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản | KL |
| A | 32% | 43% | 25% | QL suy thoái |
| B | 60% | 30% | 10% | QT trẻ |
| C | 20% | 35% | 45% | QT suy thoái |
| D | 20% | 55% | 25% | QT suy thoái |
| E | 50% | 28% | 22% | QT trẻ |
Đáp án A.