+ Lần thứ nhất: Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ
1 = 0,5µm và λ
2
- Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm có 4 vạch màu của λ
2 vị trí vân trùng của 2 bức xạ ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của λ2 :
- Mà
+ Lần thứ 2: Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có ba loại bức xạ λ
1 = 0,5µm và λ2 = 0,7µm và
.
- Vị trí vân sáng trùng nhau của 3 bức xạ thoả mãn:
- BCNN
- Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có tổng 41 vân sáng của λ
1; 29 vân sáng của λ
1; 34 vân sáng của λ
3
Tổng số vân sáng của 3 bức xạ là: N = 41 + 29 + 34 = 104 vân. (*)
- Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ λ
1 và λ
2:
Ta có:
Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có 5 vân trùng nhau của hai bức xạ λ
1 và λ
2 (ứng với n
1 = 1; 2; 3; 4; 5). (**)
- Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ λ
1 và λ
3:
Ta có:
Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có 6 vân trùng nhau của hai bức xạ λ
1 và λ
3 (ứng với n
2 = 1; 2; 3; 4; 5; 6). (***)
- Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ λ
2 và λ
3:
Ta có:
Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có 4 vân trùng nhau của hai bức xạ λ
2 và λ
3 (ứng với n
3 = 1; 2; 3; 4). (****)
Từ (*),(**),(***),(****)
số vạch sáng đơn sắc quan sát được: Ns = N – 2(5 + 6 + 4) = 104 – 30 = 74.