Câu hỏi: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét locut có hai alen A qui định thân cao trội hoàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu thân thấp (P) chiếm tỉ lệ 25%, sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của đời p là:
A. $0,3AA:0,45Aa:0,25aa~~~$
B. $0,45AA:0,3Aa:0,25aa$
C. $0,25AA:0,5Aa:0,25aa~~~$
D. $0,lAA:0,65Aa:0,25aa$
A. $0,3AA:0,45Aa:0,25aa~~~$
B. $0,45AA:0,3Aa:0,25aa$
C. $0,25AA:0,5Aa:0,25aa~~~$
D. $0,lAA:0,65Aa:0,25aa$
Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen a ở ${{F}_{1}}:{{q}_{a}}~=\sqrt{\text{tan}\ \text{so}\ \text{aa}}$
Bước 2: Tính tỉ lệ Aa ở đời P
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}; {{q}_{a}}=z+\dfrac{y}{2}; {{p}_{A}}+{{q}_{a}}=1$
Quần thể có thành phần kiểu gen : $xAA:yAa:zaa$
Bước 3: Tìm tỉ lệ AA.
Giải chi tiết:
Giả sử quần thể P: $xAA:yAa:zaa \left( z=0,25 \right)$
${{F}_{1}}$ có $aa=16\% \to {{q}_{a}}=\sqrt{0,16}=0,4$
Do ngẫu phối nên tần số alen không đổi: ${{q}_{a}}=z+\dfrac{y}{2}=0,4=0,25+\dfrac{y}{2} \to y=0,3$
Vậy cấu trúc di truyền ở $P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa$
Bước 2: Tính tỉ lệ Aa ở đời P
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}; {{q}_{a}}=z+\dfrac{y}{2}; {{p}_{A}}+{{q}_{a}}=1$
Quần thể có thành phần kiểu gen : $xAA:yAa:zaa$
Bước 3: Tìm tỉ lệ AA.
Giải chi tiết:
Giả sử quần thể P: $xAA:yAa:zaa \left( z=0,25 \right)$
${{F}_{1}}$ có $aa=16\% \to {{q}_{a}}=\sqrt{0,16}=0,4$
Do ngẫu phối nên tần số alen không đổi: ${{q}_{a}}=z+\dfrac{y}{2}=0,4=0,25+\dfrac{y}{2} \to y=0,3$
Vậy cấu trúc di truyền ở $P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa$
Đáp án B.