Câu hỏi: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
B. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
C. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
D. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
| Thế hệ | Phép lai thuận | Phép lai nghịch |
| P | ♀ cá mắt đen $\times $ ♂ cá mắt đỏ | ♀ cá mắt đỏ $\times $ ♂ cá mắt đen |
| F1 | 100% cá ♂, ♀ mắt đen | 100% cá ♂, ♀ mắt đen |
| F2 | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
A. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
B. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
C. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
D. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Ta thấy F1 toàn mắt đen $\to $ mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- mắt đen; a- mắt đỏ.
P: AA $\times $ aa $\to $ F1: Aa (mắt đen)
F1 $\times $ F1: Aa $\times $ Aa → F2: 1AA:2Aa:laa
Xét các đáp án:
A sai,trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA).
B đúng.
C đúng.
D đúng,F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa.
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- mắt đen; a- mắt đỏ.
P: AA $\times $ aa $\to $ F1: Aa (mắt đen)
F1 $\times $ F1: Aa $\times $ Aa → F2: 1AA:2Aa:laa
Xét các đáp án:
A sai,trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA).
B đúng.
C đúng.
D đúng,F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa.
Đáp án A.