Câu hỏi: Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là: $0,3 \dfrac{\mathrm{AB}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}}: 0,6 \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{de}}: 0,1 \dfrac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} \dfrac{\mathrm{de}}{\mathrm{de}}$. Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen ở F2 là 10%.
III. Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm 231/640.
IV. Ở F4 và F5 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen ở F2 là 10%.
III. Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm 231/640.
IV. Ở F4 và F5 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
$\mathrm{P}: 0,4 \dfrac{A B}{a B} \dfrac{d E}{d E} 0,4: \dfrac{A B}{a B} \dfrac{D e}{d e}: 0,2 \dfrac{a b}{a b} \dfrac{d e}{d e}$
I đúng.
Kiểu gen $\dfrac{A B}{A b} \dfrac{d E}{d E}$ tự thụ phấn $\to$ tạo ra 3 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{A b}{a B} \dfrac{D e}{d e}$ tự thụ phấn $\to$ tạo ra 9 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{a b}{a b} \dfrac{d e}{d e}$ tự thụ phấn $\to$ tạo ra 1 loại kiểu gen.
Vậy quần thể F1 có 9 + 3 + 1 = 13 loại kiểu gen.
II đúng. Cây đồng hợp 4 cặp gen lặn ở F2 chỉ được tạo ra từ cơ thể $\dfrac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} \dfrac{\mathrm{de}}{\mathrm{de}}$ mà tỉ lệ cơ thể $\dfrac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} \dfrac{\mathrm{de}}{\mathrm{de}}=0,1$
Cây đồng hợp 4 cặp gen lặn ở F2 chiếm tỉ lệ $0,1=10 \%$
III đúng, các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 gồm: $\dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}} ; \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{De}} ; \dfrac{\mathrm{aB}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{De}}$.
$\to$ chiếm tỷ lệ $=0,3 \times\left(\dfrac{1-1 / 2^3}{2}\right)+2 \times 0,6 \times\left(\dfrac{1-1 / 2^3}{2}\right)^2=\dfrac{231}{640}$
IV sai. Các kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 và F5 gồm:
$\dfrac{\mathrm{AB}}{\mathrm{AB}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}} ; \dfrac{\mathrm{AB}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}} ; \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{De}} ; \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{de}}$ $\to$ có 4 kiểu gen
I đúng.
Kiểu gen $\dfrac{A B}{A b} \dfrac{d E}{d E}$ tự thụ phấn $\to$ tạo ra 3 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{A b}{a B} \dfrac{D e}{d e}$ tự thụ phấn $\to$ tạo ra 9 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{a b}{a b} \dfrac{d e}{d e}$ tự thụ phấn $\to$ tạo ra 1 loại kiểu gen.
Vậy quần thể F1 có 9 + 3 + 1 = 13 loại kiểu gen.
II đúng. Cây đồng hợp 4 cặp gen lặn ở F2 chỉ được tạo ra từ cơ thể $\dfrac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} \dfrac{\mathrm{de}}{\mathrm{de}}$ mà tỉ lệ cơ thể $\dfrac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} \dfrac{\mathrm{de}}{\mathrm{de}}=0,1$
Cây đồng hợp 4 cặp gen lặn ở F2 chiếm tỉ lệ $0,1=10 \%$
III đúng, các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 gồm: $\dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}} ; \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{De}} ; \dfrac{\mathrm{aB}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{De}}$.
$\to$ chiếm tỷ lệ $=0,3 \times\left(\dfrac{1-1 / 2^3}{2}\right)+2 \times 0,6 \times\left(\dfrac{1-1 / 2^3}{2}\right)^2=\dfrac{231}{640}$
IV sai. Các kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 và F5 gồm:
$\dfrac{\mathrm{AB}}{\mathrm{AB}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}} ; \dfrac{\mathrm{AB}}{\mathrm{Ab}} \dfrac{\mathrm{dE}}{\mathrm{dE}} ; \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{De}} ; \dfrac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}} \dfrac{\mathrm{De}}{\mathrm{de}}$ $\to$ có 4 kiểu gen
Đáp án B.