Câu hỏi:
Em hãy đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và một số từ trong văn bản.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản ở sách giáo khoa.
Lời giải chi tiết:
Đọc kĩ văn bản ở sách giáo khoa.
Phân tích từng câu tục ngữ trong văn bản theo những nội dung sau:
a) Nghĩa của câu tục ngữ.
b) Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
c) Nêu một số trường hợp cụ thể có thể ứng dụng câu tục ngữ (yêu cầu này chỉ cần thực hiện với một số câu làm mẫu).
Lời giải chi tiết:
So sánh hai câu tục ngữ sau:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
Lời giải chi tiết:
- Ý nghĩa
+ "Học thầy không tày học hạn": Đề cao vai trò, ý nghĩa của việc học bạn. Nó không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy mà muốn nhấn mạnh tới một đối tượng khác, phạm vi khác con người cần học hỏi.
- So sánh hai câu tục ngữ trên: Hai câu nói về hai vấn đề khác nhau, câu nhấn mạnh vai trò của thầy, một câu lại nới về tầm quan trọng của việc học bạn. Để cạnh nhau tưởng như hai câu mâu thuẫn, đối lập nhưng thực ra chúng bổ sung nghĩa cho nhau.
- Một số câu tục ngữ tương tự:
+ Máu chảy ruột mềm.
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần.
+ Có mình thì giữ
+ Sẩy đàn tan nghé
Hãy chứng minh và phân tích giá trị của các đặc điểm sau trong tục ngữ:
- Diễn đạt bằng so sánh
- Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ
- Từ và câu có nhiều nghĩa
Lời giải chi tiết:
- Diễn đạt bằng cách so sánh:
+ Học thầy không tày học bạn: quan hệ so sánh được thể hiện qua từ "không tày"
+ Một mặt người bằng mười mặt của: Hình thức so sánh, với đối lập đơn vị chỉ số lượng (một >< mười khẳng định sự quý giá của người so với của)
- Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ:
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: ẩn dụ ngựa - nghĩa đen chuyển sang nghĩa bóng là con người, cá thể trong một tập thể, cần được tương hỗ, yêu thương.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: từ cây - quả nghĩa đen chuyển sang thành quả và người có công giúp đỡ sinh thành.
- Dùng từ và câu có nhiều nghĩa:
+ Cái răng, cái tóc là góc con người: răng, tóc được hiểu là những yếu tố hình thức nói chung - hình thức nói lên lối sống, phẩm cách
+ Đói cho sạch, rách cho thơm: không những đói rách mà còn thiếu thốn, khó khăn nói chung. Sạch, thơm chỉ việc giữ gìn nhân cách, tư cách.
Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong Bài 19 đã học
Lời giải chi tiết:
* Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
* Có cứng mới đứng đầu gió.
* Chết trong còn hơn sống đục.
* Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
* Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 12 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)Em hãy đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và một số từ trong văn bản.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản ở sách giáo khoa.
Lời giải chi tiết:
Đọc kĩ văn bản ở sách giáo khoa.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 12 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)Phân tích từng câu tục ngữ trong văn bản theo những nội dung sau:
a) Nghĩa của câu tục ngữ.
b) Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
c) Nêu một số trường hợp cụ thể có thể ứng dụng câu tục ngữ (yêu cầu này chỉ cần thực hiện với một số câu làm mẫu).
Lời giải chi tiết:
Câu | Nghĩa câu tục ngữ | Giá trị câu tục ngữ | Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện | TH sử dụng |
1 | Con người quý giá hơn tiền bạc | Đề cao giá trị con người | Răn dạy con người biết quý trọng bản thân, biết tạo lập giá trị tự thân | Giữa lựa chọn con nguời với tiền bạc |
2 | Răng, tóc là phần thể hiện tính nết của con người | Phải biết chăm chút từng yếu tố thể hiện hình thức, tính nết tốt đẹp của con người | Rèn dũa con người từ những điều nhỏ nhất về hình thức | - Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải biết giữ răng, tóc đẹp. - Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. |
3 | Khó khăn về vật chất vẫn phải sống trong sạch, thiện lương | Trong hoàn cảnh khó khăn, cần giữ nhân cách tốt đẹp | Răn con người nên không được tham lam, làm liều ngay cả khi thiếu thốn, khó khăn. | Những lúc con người gặp khó khăn, hoạn nạ. |
4 | Cần phải học cách ăn, nói… đúng chuẩn mực | Cần phải học các hành vi ứng xử văn hóa | Học cách ăn nói, giao tiếp lịch sự, hòa ái với mọi người. | Trong giao tiêp, ứng xử với mọi người. |
5 | Cần phải có thầy cô hướng dẫn, dạy bảo | Coi trọng vị thế, vai trò của người thầy trong giáo dục | Khuyên con người biết lễ nghĩa, tôn kính thầy cô | Trong việc học hành, giáo dục. |
6 | Đề cao việc học từ những người gần gũi thân thuộc như bạn bè | Không chỉ học ở thầy cô mà cần học ở bạn bè, những người xung quanh | Sự học không chỉ bó hẹp ở người thầy. | Trong việc học hành, giáo dục. |
7 | Con người cần phải biết yêu thương người khác như yêu bản thân mình | Đề cao cách ứng xử hòa ái. | Giáo dục con người biết yêu thương, vị tha | Trong mối quan hệ với mọi người xung quanh. |
8 | Phải biết nhớ ơn người cho trái ngọt, quả lành | Phải biết ơn người mang lại thành quả cho mình hưởng thụ | Nghĩa cử đền ơn đáp nghĩa | - Thể hiện tình cảm con cháu với cha mẹ, ông bà. - Lòng biết ơn của nhân dân với các anh hùng, liệt sĩ... |
9 | Nhiều cá thể gộp lại sẽ tổng hợp được sức mạnh làm việc lớn | Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết | Giáo dục về lối sống tập thể, tránh những tiêu cực cá nhân | Trong những trường hợp làm việc nhóm hay cùng hợp tác giải quyết các vấn đề khó khăn. |
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 13 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)So sánh hai câu tục ngữ sau:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
Lời giải chi tiết:
- Ý nghĩa
+ "Học thầy không tày học hạn": Đề cao vai trò, ý nghĩa của việc học bạn. Nó không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy mà muốn nhấn mạnh tới một đối tượng khác, phạm vi khác con người cần học hỏi.
- So sánh hai câu tục ngữ trên: Hai câu nói về hai vấn đề khác nhau, câu nhấn mạnh vai trò của thầy, một câu lại nới về tầm quan trọng của việc học bạn. Để cạnh nhau tưởng như hai câu mâu thuẫn, đối lập nhưng thực ra chúng bổ sung nghĩa cho nhau.
- Một số câu tục ngữ tương tự:
+ Máu chảy ruột mềm.
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần.
+ Có mình thì giữ
+ Sẩy đàn tan nghé
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 13 SGK Ngữ Văn 7 Tập 2)Hãy chứng minh và phân tích giá trị của các đặc điểm sau trong tục ngữ:
- Diễn đạt bằng so sánh
- Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ
- Từ và câu có nhiều nghĩa
Lời giải chi tiết:
- Diễn đạt bằng cách so sánh:
+ Học thầy không tày học bạn: quan hệ so sánh được thể hiện qua từ "không tày"
+ Một mặt người bằng mười mặt của: Hình thức so sánh, với đối lập đơn vị chỉ số lượng (một >< mười khẳng định sự quý giá của người so với của)
- Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ:
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: ẩn dụ ngựa - nghĩa đen chuyển sang nghĩa bóng là con người, cá thể trong một tập thể, cần được tương hỗ, yêu thương.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: từ cây - quả nghĩa đen chuyển sang thành quả và người có công giúp đỡ sinh thành.
- Dùng từ và câu có nhiều nghĩa:
+ Cái răng, cái tóc là góc con người: răng, tóc được hiểu là những yếu tố hình thức nói chung - hình thức nói lên lối sống, phẩm cách
+ Đói cho sạch, rách cho thơm: không những đói rách mà còn thiếu thốn, khó khăn nói chung. Sạch, thơm chỉ việc giữ gìn nhân cách, tư cách.
Luyện tập
LUYỆN TẬPTìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong Bài 19 đã học
Lời giải chi tiết:
* Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
* Có cứng mới đứng đầu gió.
* Chết trong còn hơn sống đục.
* Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
* Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!