Câu hỏi: Phép lai P: ♀ $\dfrac{AB}{ab}$ ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times $ ♂ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$ thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể
ab đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
ab đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ $\text{A}-\text{B}-{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}\to \text{A}-\text{B}-\to \text{aabb}=(\text{A}-\text{B}-)=0,5$
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
Cách giải:
Theo bài ra, ta có:
$P:$ ♀ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times $ ♂ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$
${{\text{F}}_{1}}:\text{A}-\text{B}-{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}=16,5\%$
Có ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to {{F}_{1}}:1/4{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1/4{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1/4{{X}^{D}}Y:1/4{{X}^{d}}Y$
$\to {{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}=0,25\to \text{A}-\text{B}==16,5\%:0,25=66\%$
$\to aabb=66\%-50\%=16\%\to ab=0,4$
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
$\to $ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết $\to $ tần số hoán vị gen là f = 20%.
F1 có :A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D = 75% , dd=25%
Xét các phát biểu:
I sai, F1 có tối đa: 10 $\times $ 4 = 40 loại kiểu gen.
II sai. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 CM (f =20%)
III đúng. Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
$\to $ F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) $\times $ 2= 0,34
$\to $ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: $0,34\times 0,25{{X}^{D}}{{X}^{d}}=0,085=8,5\%$
IV sai. F1 có tỉ lệ cá thể đực lặn về 3 tính trạng: $\dfrac{ab}{ab}{{X}^{d}}Y=0,16\dfrac{ab}{ab}\times 0,25{{X}^{d}}Y=4\%$
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Bước 1: Tính tần số HVG
+ $\text{A}-\text{B}-{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}\to \text{A}-\text{B}-\to \text{aabb}=(\text{A}-\text{B}-)=0,5$
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
Cách giải:
Theo bài ra, ta có:
$P:$ ♀ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times $ ♂ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$
${{\text{F}}_{1}}:\text{A}-\text{B}-{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}=16,5\%$
Có ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to {{F}_{1}}:1/4{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1/4{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1/4{{X}^{D}}Y:1/4{{X}^{d}}Y$
$\to {{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}=0,25\to \text{A}-\text{B}==16,5\%:0,25=66\%$
$\to aabb=66\%-50\%=16\%\to ab=0,4$
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
$\to $ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết $\to $ tần số hoán vị gen là f = 20%.
F1 có :A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D = 75% , dd=25%
Xét các phát biểu:
I sai, F1 có tối đa: 10 $\times $ 4 = 40 loại kiểu gen.
II sai. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 CM (f =20%)
III đúng. Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
$\to $ F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) $\times $ 2= 0,34
$\to $ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: $0,34\times 0,25{{X}^{D}}{{X}^{d}}=0,085=8,5\%$
IV sai. F1 có tỉ lệ cá thể đực lặn về 3 tính trạng: $\dfrac{ab}{ab}{{X}^{d}}Y=0,16\dfrac{ab}{ab}\times 0,25{{X}^{d}}Y=4\%$
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án C.