Câu hỏi: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Xác định được kiểu gen của 7 người.
(II). Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả 2 bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
(III). Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12-13 là 5/48.
(IV). Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/128.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

(1). Xác định được kiểu gen của 7 người.
(II). Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả 2 bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
(III). Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12-13 là 5/48.
(IV). Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/128.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Quy ước gen:
A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A
B: không bị bệnh B, b: Bị bệnh B
Các người xác định được kiểu gen là:
4 (AaXBY), 6 (AaXBXb), 7(AaXBY), 8(aa XBXb), 9(AaXBY), 10 (AaXBY), 11(aaXBXb)
Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A Ta có:
I đúng.
II đúng.
Người số 8 có kiểu gen aa XBXb (bị bệnh A và nhận Xb của bố)
Người số 9 có kiểu gen AaXBY (Sinh con bị bệnh A và không mắc bệnh B)
Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh: $aa{{X}^{b}}Y=\dfrac{1}{2}aa\times \dfrac{1}{2}{{X}^{b}}\times \dfrac{1}{2}Y=\dfrac{1}{8}$
III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: (aaXBXb), bố 9(AaXBY) $\to $ người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB: XBXb)
Cặp 12 - 13: (1AA:2Aa)XBY $\times $ Aa(XBXB: XBXb) $\leftrightarrow $ (2A:la)(1XB:1Y) $\times $ (1A:la)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh B là: $A-{{X}^{B}}Y=\left( 1-\dfrac{1}{3}a\times \dfrac{1}{2}a \right)\left( \dfrac{1}{2}Y\times \dfrac{1}{4}{{X}^{b}} \right)=\dfrac{5}{48}$
IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh:
+ Sinh 2 con không bị bệnh A: $\dfrac{1}{3}AA+\dfrac{2}{3}Aa\times {{\left( \dfrac{3}{4}A- \right)}^{2}}=\dfrac{17}{24}$ (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh)
+ Sinh 2 con không bị bệnh B: $\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}+\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times {{\left( \dfrac{3}{4}{{X}^{B}}- \right)}^{2}}=\dfrac{25}{32}$
Vậy tỉ lệ cần tính là: $\dfrac{17}{24}\times \dfrac{25}{32}=\dfrac{425}{768}$
A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A
B: không bị bệnh B, b: Bị bệnh B
Các người xác định được kiểu gen là:
4 (AaXBY), 6 (AaXBXb), 7(AaXBY), 8(aa XBXb), 9(AaXBY), 10 (AaXBY), 11(aaXBXb)
Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A Ta có:
I đúng.
II đúng.
Người số 8 có kiểu gen aa XBXb (bị bệnh A và nhận Xb của bố)
Người số 9 có kiểu gen AaXBY (Sinh con bị bệnh A và không mắc bệnh B)
Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh: $aa{{X}^{b}}Y=\dfrac{1}{2}aa\times \dfrac{1}{2}{{X}^{b}}\times \dfrac{1}{2}Y=\dfrac{1}{8}$
III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: (aaXBXb), bố 9(AaXBY) $\to $ người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB: XBXb)
Cặp 12 - 13: (1AA:2Aa)XBY $\times $ Aa(XBXB: XBXb) $\leftrightarrow $ (2A:la)(1XB:1Y) $\times $ (1A:la)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh B là: $A-{{X}^{B}}Y=\left( 1-\dfrac{1}{3}a\times \dfrac{1}{2}a \right)\left( \dfrac{1}{2}Y\times \dfrac{1}{4}{{X}^{b}} \right)=\dfrac{5}{48}$
IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh:
+ Sinh 2 con không bị bệnh A: $\dfrac{1}{3}AA+\dfrac{2}{3}Aa\times {{\left( \dfrac{3}{4}A- \right)}^{2}}=\dfrac{17}{24}$ (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh)
+ Sinh 2 con không bị bệnh B: $\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}+\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times {{\left( \dfrac{3}{4}{{X}^{B}}- \right)}^{2}}=\dfrac{25}{32}$
Vậy tỉ lệ cần tính là: $\dfrac{17}{24}\times \dfrac{25}{32}=\dfrac{425}{768}$
Đáp án A.