Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
People say that prevention is better than cure.
A. It is said that prevention is better than cure.
B. Prevention is said to be better than cure.
C. Prevention is to have said to be better than cure.
D. A and B are correct.
People say that prevention is better than cure.
A. It is said that prevention is better than cure.
B. Prevention is said to be better than cure.
C. Prevention is to have said to be better than cure.
D. A and B are correct.
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Với 1 số động từ V1 (say, know, think, ...) có 2 cách chuyển thành câu bị động:
Câu chủ động: S1 + V1 + (that) + S2 + V2. Câu gốc để cho có V1 và V2 đều chia hiện tại:
It + is + said/ known/ ... that + S + V. S+ is said+ to V nguyên thể.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng việc phòng chống thì tốt hơn chữa trị.
A. Được nói rằng việc phòng chống thì tốt hơn chữa trị.
B. Việc phòng chống được nói là tốt hơn là chữa trị.
C. Sai ngữ pháp "is to have said" => "is said to"
D. A và B đúng
Giải thích:
Với 1 số động từ V1 (say, know, think, ...) có 2 cách chuyển thành câu bị động:
Câu chủ động: S1 + V1 + (that) + S2 + V2. Câu gốc để cho có V1 và V2 đều chia hiện tại:
It + is + said/ known/ ... that + S + V. S+ is said+ to V nguyên thể.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng việc phòng chống thì tốt hơn chữa trị.
A. Được nói rằng việc phòng chống thì tốt hơn chữa trị.
B. Việc phòng chống được nói là tốt hơn là chữa trị.
C. Sai ngữ pháp "is to have said" => "is said to"
D. A và B đúng
Đáp án D.