The Collectors

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a...

Câu hỏi: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$ thu được F1​ có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, ở F1​, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tần số hoán vị gen là 18%.
B. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%.
D. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%.
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
Cách giải:
Gọi tần số HVG là f
Ở F1​: A-B-D = 0,52875 $\to $ A-B- = 0,705 $\to $ aabb = 0,705 - 0,5 = 0,205 = $\dfrac{1-f}{2}ab\times 0,5ab\to f=18\%$
$\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y;f=18\%\to $
(0,41AB:0,41ab:0,09 Ab:0,09aB)(0,5 AB:0,5ab)
$\left( 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y \right)$
A đúng.
B sai. có tối đa 4 $\times $ 7 = 28 kiểu gen; 4x3 = 12 loại kiểu hình
C đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205 $\times $ 0,25 = 5,125%
D đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2 $\times $ 0,09 (Ab, aB) $\times $ 2 $\times $ 0,5 (AB, ab) $\times $ 0,25XD​XD​ + 2 $\times $ 0,41 (AB, ab) $\times $ 0,5 (AB, ab) $\times $ 0,25XD​Xd​ = 14,75%
Đáp án B.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top