Câu hỏi: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở Fa loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội không thể lớn hơn 50%.
C. Ở Fa loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì có thể tần số hoán vị gen 20%.
A. Ở Fa loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội không thể lớn hơn 50%.
C. Ở Fa loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì có thể tần số hoán vị gen 20%.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P.
Bước 3: Cho P lai phân tích rồi xét các phát biểu.
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 x 0,4 = 0,2 x 0,2 = 0,08 x 0,5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn
→ ab < 0,25 → là giao tử hoán vị.
$\text{P}:\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB};f=40\%;$
Hoặc $\dfrac{AB}{ab}(f=0)\times \dfrac{Ab}{aB}(f=16\%$ )
Hoặc: $\text{P}:\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{aB};f=20\%\to $ D đúng.
Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
Xét các đáp án
A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: $\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{ab}{ab};f=40\%\to A-B-=\dfrac{f}{2}=20\%\to $ A đúng
B sai, nếu $\text{P}:\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{ab}{ab};f=40\%\to \dfrac{Ab}{ab}+\dfrac{aB}{ab}=\left( \dfrac{1-f}{2}Ab+\dfrac{1-f}{2}aB \right)\times 1ab=60\%$
C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}(f=0)\times \dfrac{ab}{ab}\to \dfrac{ab}{ab}=0,5ab\times 1ab=50\%\to $ C đúng.
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P.
Bước 3: Cho P lai phân tích rồi xét các phát biểu.
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 x 0,4 = 0,2 x 0,2 = 0,08 x 0,5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn
→ ab < 0,25 → là giao tử hoán vị.
$\text{P}:\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB};f=40\%;$
Hoặc $\dfrac{AB}{ab}(f=0)\times \dfrac{Ab}{aB}(f=16\%$ )
Hoặc: $\text{P}:\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{aB};f=20\%\to $ D đúng.
Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
Xét các đáp án
A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: $\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{ab}{ab};f=40\%\to A-B-=\dfrac{f}{2}=20\%\to $ A đúng
B sai, nếu $\text{P}:\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{ab}{ab};f=40\%\to \dfrac{Ab}{ab}+\dfrac{aB}{ab}=\left( \dfrac{1-f}{2}Ab+\dfrac{1-f}{2}aB \right)\times 1ab=60\%$
C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}(f=0)\times \dfrac{ab}{ab}\to \dfrac{ab}{ab}=0,5ab\times 1ab=50\%\to $ C đúng.
Đáp án B.