Câu hỏi: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lại với nhau thu được F1 gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có 1,5625% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số cây có 4 alen trội chiếm 9/64.
II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có 3 alen trội chiếm 8/15.
III. Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 10/64.
IV. Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/64.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
I. Số cây có 4 alen trội chiếm 9/64.
II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có 3 alen trội chiếm 8/15.
III. Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 10/64.
IV. Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/64.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của P
Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P tới F2.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P cao đỏ $\to $ 3 cao đỏ: 1 cao trắng $\to $ P: AABb $\times $ AaBb (do F2 có thấp trắng $\to $ F1 phải mang alen a)
P: AABb $\times $ AaBb $\to $ F1: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) $\times $ (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) $\leftrightarrow $ (3A:la)(1B:1b) $\times $ (3A:1a)(1B:1b)
→ F2: (9AA:6Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)
Xét các phát biểu:
I đúng, cây có 4 alen trội: AABB $=\dfrac{9}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{9}{64}$
II đúng. Cây thân cao hoa đỏ chiếm: $\dfrac{15}{16}\left( A- \right)\times \dfrac{3}{4}\left( B- \right)=\dfrac{45}{64};$ cây có 3 alen trội:
$AABb+AaBB=\dfrac{9}{16}\times \dfrac{1}{2}+\dfrac{6}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{8}$
$\to $ Trong số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có 3 alen trội chiếm: $\dfrac{3}{8}:\dfrac{45}{64}=\dfrac{8}{15}$
III sai, cây có 2alen trội:
Cây có 2 alen trội đồng hợp: $AAbb+aaBB=\dfrac{9}{16}\times \dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{10}{64}$
$\to $ Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm: $\dfrac{10}{64}:\dfrac{11}{32}=\dfrac{5}{11}$
IV sai, cây có 1 alen trội: Aabb + aaBb = $\dfrac{6}{16}\times \dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{64}$
Cây thân cao, hoa trắng mang 1 alen trội: Aabb = $\dfrac{6}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{6}{64}$
$\to $ Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/7.
Bước 1: Xác định kiểu gen của P
Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P tới F2.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P cao đỏ $\to $ 3 cao đỏ: 1 cao trắng $\to $ P: AABb $\times $ AaBb (do F2 có thấp trắng $\to $ F1 phải mang alen a)
P: AABb $\times $ AaBb $\to $ F1: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) $\times $ (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) $\leftrightarrow $ (3A:la)(1B:1b) $\times $ (3A:1a)(1B:1b)
→ F2: (9AA:6Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)
Xét các phát biểu:
I đúng, cây có 4 alen trội: AABB $=\dfrac{9}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{9}{64}$
II đúng. Cây thân cao hoa đỏ chiếm: $\dfrac{15}{16}\left( A- \right)\times \dfrac{3}{4}\left( B- \right)=\dfrac{45}{64};$ cây có 3 alen trội:
$AABb+AaBB=\dfrac{9}{16}\times \dfrac{1}{2}+\dfrac{6}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{8}$
$\to $ Trong số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có 3 alen trội chiếm: $\dfrac{3}{8}:\dfrac{45}{64}=\dfrac{8}{15}$
III sai, cây có 2alen trội:
Cây có 2 alen trội đồng hợp: $AAbb+aaBB=\dfrac{9}{16}\times \dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{10}{64}$
$\to $ Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm: $\dfrac{10}{64}:\dfrac{11}{32}=\dfrac{5}{11}$
IV sai, cây có 1 alen trội: Aabb + aaBb = $\dfrac{6}{16}\times \dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{64}$
Cây thân cao, hoa trắng mang 1 alen trội: Aabb = $\dfrac{6}{16}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{6}{64}$
$\to $ Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/7.
Đáp án D.