Câu hỏi: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ :3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ :1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là $\dfrac{AD}{ad}Bb$
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
I. Kiểu gen của P có thể là $\dfrac{AD}{ad}Bb$
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Phương pháp giải:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P
Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.
Giải chi tiết:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của $P:\dfrac{Ad}{aD}Bb\times \dfrac{Ad}{aD}Bb\to \left( 1\dfrac{Ad}{Ad}:2\dfrac{Ad}{aD}:1\dfrac{aD}{aD} \right)\left( 1BB:2Bb:1bb \right)$
Xét các phát biểu:
I sai.
II đúng, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: $\dfrac{aD}{aD}BB=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{16}$ → Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.
III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen: $\dfrac{Ad}{aD}bb;\dfrac{aD}{aD}BB;\dfrac{aD}{aD}Bb$.
IV đúng, cho P lai phân tích:
$\dfrac{Ad}{aD}Bb\times \dfrac{ad}{ad}bb\to \left( 1\dfrac{Ad}{ad}:1\dfrac{aD}{ad} \right)\left( 1Bb:1bb \right)\to 1\dfrac{Ad}{ad}Bb:1\dfrac{aD}{ad}Bb:1\dfrac{Ad}{ad}bb:1\dfrac{aD}{ad}bb$
→ tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P
Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.
Giải chi tiết:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của $P:\dfrac{Ad}{aD}Bb\times \dfrac{Ad}{aD}Bb\to \left( 1\dfrac{Ad}{Ad}:2\dfrac{Ad}{aD}:1\dfrac{aD}{aD} \right)\left( 1BB:2Bb:1bb \right)$
Xét các phát biểu:
I sai.
II đúng, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: $\dfrac{aD}{aD}BB=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{16}$ → Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.
III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen: $\dfrac{Ad}{aD}bb;\dfrac{aD}{aD}BB;\dfrac{aD}{aD}Bb$.
IV đúng, cho P lai phân tích:
$\dfrac{Ad}{aD}Bb\times \dfrac{ad}{ad}bb\to \left( 1\dfrac{Ad}{ad}:1\dfrac{aD}{ad} \right)\left( 1Bb:1bb \right)\to 1\dfrac{Ad}{ad}Bb:1\dfrac{aD}{ad}Bb:1\dfrac{Ad}{ad}bb:1\dfrac{aD}{ad}bb$
→ tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.
Đáp án B.