Câu hỏi: Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB : 0,12AABb : 0,24AAbb : 0,16AaBB : 0.08AaBb : 0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1). Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5
(2). F1 trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11.
(3). F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8.
(4). Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204.
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2.
(1). Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5
(2). F1 trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11.
(3). F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8.
(4). Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204.
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2.
Phương pháp:
Bước 1: Viết lại tỉ lệ kiểu gen của P, tách từng cặp gen → Tần số alen
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: Cho P tự thụ → F1
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
$$
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
→ tần số alen: A = 0,8 ; a = 0,2; B = b = 0,5
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1: $\left( \frac{7}{9}AA:\frac{2}{9}Aa \right)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb) \left( \frac{7}{9}AA:\frac{2}{9}Aa \right)\left( \frac{9}{11}BB:\frac{2}{11}Bb \right) 1-\frac{7}{9}\times \frac{9}{11}=\frac{4}{11} \frac{7/9\times 0,45}{0,45}=\frac{7}{9} \left( \frac{7}{9}AA:\frac{2}{9}Aa \right)(0,45BB:0,1Bb)\Leftrightarrow \left( \frac{7}{9}AA:\frac{2}{9}Aa \right)\left( \frac{9}{11}BB:\frac{2}{11}Bb \right) \frac{2}{9}Aa\times \frac{1}{4}=\frac{1}{18} \text{aabb}=\frac{2}{9}Aa\times \frac{1}{4}\times \frac{2}{11}Bb\times \frac{1}{4}=\frac{1}{396} \frac{1}{396}:\frac{1}{18}=\frac{1}{22}$
Bước 1: Viết lại tỉ lệ kiểu gen của P, tách từng cặp gen → Tần số alen
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: Cho P tự thụ → F1
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
→ tần số alen: A = 0,8 ; a = 0,2; B = b = 0,5
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1: $\left( \frac{7}{9}AA:\frac{2}{9}Aa \right)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Đáp án A.