Câu hỏi: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?
(1). Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng.
(2). Có tối đa 12 loại kiểu gen.
(3). Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.
(4). Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
(1). Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng.
(2). Có tối đa 12 loại kiểu gen.
(3). Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.
(4). Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Phương pháp:
Cơ thể 4n Giảm phân bình thường Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: DD dd Dd tứ bội hóa, hiệu suất đạt 50% 1Dd: 1DDdd
F1 giao phấn ngẫu nhiên.
Dd Dd 1DD:2Dd:1dd
(1) sai, có 3 kiểu gen của cây quả vàng: aaaa aaa, aa
(2) đúng. Số kiểu gen tối đa là: 3 (lưỡng bội) + 4 (tam bội) + 5 (tứ bội) = 12
(3) sai, số kiểu gen quy định quả đỏ: 12 – 3 (kiểu gen quả vàng) = 9
(4) đúng, quả đỏ lưỡng bội thuần chủng chiếm: (1/2 x 1/2 là xác suất có phép lai Dd x Dd)
Cơ thể 4n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: DD
F1 giao phấn ngẫu nhiên.
Dd
(1) sai, có 3 kiểu gen của cây quả vàng: aaaa aaa, aa
(2) đúng. Số kiểu gen tối đa là: 3 (lưỡng bội) + 4 (tam bội) + 5 (tứ bội) = 12
(3) sai, số kiểu gen quy định quả đỏ: 12 – 3 (kiểu gen quả vàng) = 9
(4) đúng, quả đỏ lưỡng bội thuần chủng chiếm:
Đáp án A.